ENGINEERING PROPERTIES OF THE QUARTERNARY SEDIMENTS IN QUANG TRI - THUA THIEN HUE COASTAL PLAIN
PDF (Vietnamese)

Keywords

Coastal plain
adjacent mountain
general values of physico-mechanical characteristics
natural compaction index Coastal plain
engineering properties
physio-mechanical properties
quaternary sediments

Abstract

In this paper, the authors have applied the systematization approach and data out-liers processing to determine the representative values of physio-mechanical properties of three engineering soil groups in study area, including granular soil, cohesive soil and the soil with special particle composition, state and technical properties (referred as special soil). Tabular records of physico-mechanical properties of Quaternary sediments in Quang Tri - Thua Thien Hue coastal plain are not only a referencing database for planning and construc-tion of infrastructure and socio - economic development, but also useful materials for training and research in the field of applied geology and geotechnic in Vietnam.
https://doi.org/10.26459/hueuni-jese.v127i4A.4644
PDF (Vietnamese)

References

  1. Little J. A., Atkinson J. H. (1988), Some geological and engineering characteristics of lodgement tills from the Vale of St Albans, Hertfordshire (England), Quarterly Journal of Engineering Geology & Hydrogeology, vol. 21 (2), 183-199.
  2. Golam Kibria (2014), Evaluation of physico-mechanical properties of clayey soils using electrical resistivity im-aging technique, Doctor of Philosophy, The university of Texas at Arlington.
  3. Que J., Wang Q., Chen J., Shi B., Meng Q. (2008), Geotechnical properties of the soft soil in Guangzhou College City (China), Bulletin of Engineering Geology and the Environment, vol. 67(4), 479-483.
  4. Khadge N. H. (2002), Geotechnical properties of siliceous sediments from the Central Indian Basin, Current Science, vol. 82 (3), 338-343.
  5. Martinec S., Dimitrij D., Kolcu A. et al. (2008), Geological Environment and Geotechnical Properties of Carbon Cover in the Czech Part of Upper Silesian Basin, Institute of Geonicsy, Ostrava, Czech Republic, 1st edition
  6. Adejumo T.W., Alhassan M., Boiko I.L. (2012), Physico-mechanical properties of some major weak soils in Nigeria, EJGE, vol. 17, Bund. Q., 2435-2441.
  7. Msindai K.A. (2002), Engineering geological mapping of Dar es Salaam city, Tanzania. Tanz. J. Sci. Vol. 28(2).
  8. Trần Văn Hoàng (1977), Địa chất công trình miền Bắc Việt Nam, Luận án PTS, Hà Nội.
  9. Trần Văn Hoàng (1982), Về chú giải của bản đồ địa chất công trình Việt Nam tỷ lệ 1: 1.000.000, Tạp chí Khoa học Trái đất (số 4/2), 61-62.
  10. Nguyễn Quốc Thành, Trần Văn Hoàng, Nguyễn Thu Hồng (1983), Sơ bộ phân vùng và đánh giá điều kiện ĐCCT miền Bắc Việt nam, Tạp chí Điạ chất (số 158), 35-44.
  11. Nguyễn Quốc Thành, Trần Văn Hoàng và nnk (1985), Địa chất công trình Việt nam, Tuyển tập HNKHKT Địa chất Việt nam lần thứ 2, Hà Nội.
  12. Đinh Xuân Bảng, Phạm Xuân (1980), Tính chất cơ lý của đất đồng bằng Bắc Bộ và Thanh Nghệ Tĩnh, Đề tài NCKH cấp Nhà nước.
  13. Nguyễn Thanh (1982), Thành lập sơ đồ địa chất công trình lãnh thổ đồng bằng và vùng ven rìa Bắc Bộ tỷ lệ 1/200.000 theo nguyên tắc Thành hệ địa chất, Đề tài NCKH cấp Nhà nước.
  14. Nguyễn Thanh, Trần Văn Hoàng và nnk (1984), Về bản đồ địa chất công trình Việt Nam tỷ lệ 1:3.000.000 trong tập Atlas quốc gia, Tuyển tập HNKHKT Địa chất Việt nam lần thứ 1, Hà Nội.
  15. Nguyễn Thanh (1986), Nghiên cứu tính chất cơ lý đất đồng bằng Nam Bộ, Đề tài NCKH cấp Nhà nước
  16. Nguyễn Trường Đỉu, Đỗ Quang Thiên & nnk (1995), Thành lập bản đồ ĐCCT-ĐCTV vùng Bình Sơn - Hải Vân, tỷ lệ 1/200.000. Liên đoàn ĐCTV-ĐCCT miền Trung, Nha Trang.
  17. jos.hueuni.edu.vn Vol. 127, No. 4A, 2017
  18. Đỗ Quang Thiên (2014), Đánh giá tổng hợp điều kiện địa hình địa chất đồng bằng ven biển Quảng Nam trong bối cẩn biến đổi khí hậu và mực nước dâng, Đề tài NCKH cấp tỉnh, Quảng Nam.
  19. Viện nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản (2002), Chương trình Điều tra địa chất đô thị 1992-2002.
  20. Các công ty tư vấn khảo sát xây dựng trên địa bàn Quảng Trị - Thừa Thiên Huế (2005-2017), Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình các công trình, cầu, đường, dân dụng - công nghiệp.
  21. Tiêu chuẩn xây dựng 74-1987, 2002, Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác định các đặc trưng của đất xây dựng, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
  22. Đỗ Quang Thiên, Nguyễn Thanh, Trần Thanh Nhàn (2010), Các phương pháp nghiên cứu và khảo sát ĐCCT phục vụ xây dựng. NXB Đại học Huế.
  23. Hồ Tiến, (2008), Xác định giá trị tổng hợp tính chất cơ lý đất trầm tích Đệ Tứ bằng phương pháp xác suất thống kê và mối tương quan giữa số liệu thí nghiệm đất trong phòng và xuyên tiêu chuẩn khu vực thành phố Huế, Luận văn Thạc sỹ khoa học Địa chất, Trường Đại học khoa học, Đại học Huế.
  24. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (1996), Báo cáo Địa chất và khoáng sản tỷ lệ 1:200.000, tờ Hướng Hóa - Huế - Đà Nẵng và tờ Lệ Thủy, Quảng Trị, Hà Nội.
  25. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Báo cáo Địa chất và khoáng sản tỷ lệ 1:50.000, nhóm tờ Huế (1997) và nhóm tờ Quảng Trị (2000), Hà Nội.
  26. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 7570:2006, Cốt liệu bêtông và vữa - yêu cầu kỹ thuật.
  27. Lomtadze V.D. (1978), Thạch luận công trình, Nhà xuất bàn Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.