Tóm tắt
Hệ gốm CuAl1-xCaxO2 (0 x 0.2) được chế tạo bằng phương pháp phản ứng pha rắn. Ảnh nhiễu xạ tia X của các mẫu vật liệu cho thấy bên cạnh pha CuAl1-xCaxO2 với cấu trúc mặt thoi đặc trưng còn tồn tại các đỉnh của các pha CuO, CaO và CaAl4O7. Từ ảnh SEM có thể nhận thấy rằng tạp Ca làm tăng kích thước hạt của vật liệu nền. Mặc dù làm giảm độ dẫn điện nhưng tạp Canxi làm tăng đáng kể hệ số Seebeck của vật liệu, nên hệ số công suất (PF) của hệ được cải thiện. Ở nhiệt độ thiêu kết 1423 K, hệ gốm CuAl0.95Ca0.05O2 ứng với x=0.05 đạt hệ số công suất cao nhất là 5.09×10−5Wm−1K−2. Kết quả nghiên cứu cho thấy tạp Ca đóng vai trò quan trọng trong việc cải tiến các tính chất nhiệt điện của hệ CuAlO2 ở vùng nhiệt độ cao.
Tài liệu tham khảo
- Ohtaki M, Ogura D, Eguchi K, Arai H. High-temperature thermoelectric properties of In2O3-based mixed oxides and their applicability to thermoelectric power generation. Journal of Materials Chemistry. 1994;4(5):653. DOI: https://doi.org/10.1039/jm9940400653
- Ohtaki M, Koga H, Tokunaga T, Eguchi K, Arai H. Electrical Transport Properties and High-Temperature Thermoelectric Performance of (Ca0.9M0.1)MnO3 (M = Y, La, Ce, Sm, In, Sn, Sb, Pb, Bi). Journal of Solid State Chemistry. 1995;120(1):105-111. DOI: https://doi.org/10.1006/jssc.1995.1384
- Ohtaki M, Tsubota T, Eguchi K, Arai H. High‐temperature thermoelectric properties of (Zn1−xAlx)O. Journal of Applied Physics. 1996;79(3):1816-1818. DOI: https://doi.org/10.1063/1.360976
- Yasukawa M, Murayama N. High-temperature thermoelectric properties of the oxide material: Ba1−xSrxPbO3 (x = 0 − 0.6). Journal of Materials Science Letters. 1997;16(21):1731–1734. DOI: https://doi.org/10.1023/A:1018515223271
- Shikano M, Funahashi R. Electrical and thermal properties of single-crystalline (Ca2CoO3)0.7CoO2 with a Ca3Co4O9 structure. Applied Physics Letters. 2003;82(12):1851-1853. DOI: https://doi.org/10.1063/1.1562337
- Terasaki I, Sasago Y, Uchinokura K. Large thermoelectric power inNaCo2O4 single crystals. Physical Review B. 1997;56(20):R12685-R12687. DOI: https://doi.org/10.1103/physrevb.56.r12685
- Ishiguro T, Kitazawa A, Mizutani N, Kato M. Single-crystal growth and crystal structure refinement of CuAlO2. Journal of Solid State Chemistry. 1981;40(2):170-174. DOI: https://doi.org/10.1016/0022-4596(81)90377-7
- Koumoto K, Koduka H, Seo W. Thermoelectric properties of single crystal CuAlO2 with a layered structure. Journal of Materials Chemistry. 2001;11(2):251-252. DOI: https://doi.org/10.1039/b006850k
- Park K, Ko K, Seo W. Thermoelectric properties of CuAlO2. Journal of the European Ceramic Society. 2005;25(12):2219-2222. DOI: https://doi.org/10.1016/j.jeurceramsoc.2005.03.034
- Banerjee AN, Chattopadhyay KK. Size-dependent optical properties of sputter-deposited nanocrystalline p-type transparent CuAlO2 thin films. Journal of Applied Physics. 2005;97(8):084308. DOI: https://doi.org/10.1063/1.1866485
- Dittrich T, Dloczik L, Guminskaya T, Lux-Steiner MC, Grigorieva N, Urban I. Photovoltage characterization of CuAlO2 crystallites. Applied Physics Letters. 2004;85(5):742-744. DOI: https://doi.org/10.1063/1.1776611
- Deng Z, Zhu X, Tao R, Dong W, Fang X. Synthesis of CuAlO2 ceramics using sol-gel. Materials Letters. 2007;61(3):686-689. DOI: https://doi.org/10.1016/j.matlet.2006.05.042
- Hương LTT, Xây dựng phương pháp đo tính chất nhiệt điện của vật liệu ở nhiệt độ cao [master's thesis], 2011, Hà Nội (VN): Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; 2011.
- D.M. Rowe. CRC Handbook of Thermoelectrics. 1st ed. Boca Raton: CRC Press; 1995. 701 p.
công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2019 Array