ẢNH HƯỞNG CỦA KÍCH DỤC TỐ LÊN ĐỘNG THÁI SINH DỤC VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CẦY VÒI HƯƠNG (Paradoxurus hermaphroditus) CHẬM ĐỘNG DỤC
PDF

Từ khóa

common palm civets
oestrus
HCG
PMSG
reproduction cầy vòi hương
động dục
HCG
PMSG
sinh sản

Cách trích dẫn

1.
Thu Hiền NT, Phương Thảo NT, Bình NT. ẢNH HƯỞNG CỦA KÍCH DỤC TỐ LÊN ĐỘNG THÁI SINH DỤC VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CẦY VÒI HƯƠNG (Paradoxurus hermaphroditus) CHẬM ĐỘNG DỤC. hueuni-jns [Internet]. 20 Tháng Ba 2020 [cited 15 Tháng Mười-Một 2024];129(1A):21-9. Available at: http://222.255.146.83/index.php/hujos-ns/article/view/5368

Tóm tắt

Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá hiệu quả của kích dục tố (PMSG – pregnant mare serum gonadotropin, HCG – human chorionic gonadotropin) lên thời gian xuất hiện, thời gian kéo dài động dục và hiệu suất sinh sản trên đối tượng cầy vòi hương chậm động dục. Thí nghiệm được tiến hành trên 54 cá thể cầy vòi hương cái và 42 cá thể cầy đực tại trung tâm Công nghệ sinh học tỉnh Đồng Nai và trang trại động vật hoang dã Thanh Long. Chế phẩm PMSG/HCG (Gestavet –Vương quốc Anh) được tiêm bắp theo 3 công thức CT1: 20 IU PMSG + 10 IU HCG; CT2: 30 IU PMSG + 15 IU HCG; CT3: 40 IU PMSG + 20 IU HCG. Kết quả cho thấy thời gian xuất hiện động dục trung bình từ 1,1 ngày đến 2,6 ngày sau khi tiêm kích dục tố. CT3 có tác động động dục sớm nhất. Thời gian động dục kéo dài từ 2,9 đến 3,9 ngày; thời gian động dục ngắn nhất ở CT1 và dài nhất ở CT3 (p < 0,05). Tỉ lệ cầy động dục và mang thai tăng so với đối chứng ở tất cả các nhóm cầy thí nghiệm. Số con sinh ra trung bình từ 1,67 đến 3,25 con/lứa và cao nhất ở CT3 (p < 0,05). Khối lượng con sơ sinh từ 94,02 đến 97,25 g/cá thể. Kết quả cho thấy có thể áp dụng công thức CT3 có hiệu quả cho việc điều trị sự chậm lên giống lần đầu ở cầy tơ và trì hoãn động dục lại ở cầy cái sau khi sinh con.

https://doi.org/10.26459/hueuni-jns.v129i1A.5368
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Bình NT. Ảnh hưởng của kích dục tố hCG và PMSG đến một số thành tích sinh sản trên dúi mốc lớn (Rhizomys pruinosus Blyth, 1851) trong điều kiện nuôi nhốt. Tạp chí Khoa học kỹ thuật chăn nuôi. 2016;XXII(203):72-77.
  2. Hiền NTT, Thảo NTP, Bình NT. Một số đặc điểm sinh trưởng của cầy vòi hương (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) trong điều kiện nuôi nhốt. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. 2017;33(1S):207-213.
  3. Hien NTT, Thao NTP, Binh NT. Study on hematological parameters of common palm civets (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) in captivity. Journal of biotechnology. 2017;15(3A):71-76.
  4. Hiền NTT, Thảo NTP, Bình NT. Một số đặc điểm sinh sản của cầy vòi hương (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) trong điều kiện nuôi nhốt. Trong: Báo cáo Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 7. Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 7; ngày 20 tháng 10 năm 2017; Hà Nội. Hà Nội (Việt Nam): Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ; 2017. tr.694-701.
  5. Hien NTT, Thao NTP, Binh NT. A non-invasive technique to monitor reproductive hormone levels in common palm civets, Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777. Academia Journal of Biology. 2018;40(3):74-81.
  6. Hien NTT, Thao NTP, Binh NT. A non-invasive technique to monitor reproductive hormone levels in common palm civets, Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777. Academia Journal of Biology. 2018;40(3): 74-81.
  7. Hien NTT, Thao NTP, Binh NT. Blood and urinary biochemical parameters of the Commom Palm Civets (Paradoxurus hermaphroditus, Pallas 1777) in captivity, Journal of Animal Husbandry Sciences and Technics. 2018;235:90-96.
  8. Leao R, Esteves S. Gonadotropin therapy in assisted reproduction: an evolutionary perspective from biologics to biotech. Clinics. 2014;69(4):279-293.
  9. Global Plan of Action for Animal Genetic Resources and the Interlaken Declaration. Rome: FAO; 2007.
  10. Huỳnh ĐH, Ảnh PT, Cảnh LX, Đặng NX, Khiên HM, Phương ĐH. Thú rừng – Mammalia Việt Nam: hình thái và sinh học sinh thái một số loài, tập II. Hà Nội: Nxb Khoa học tự nhiên và Công nghệ; 2010.
  11. Bình NT. Ảnh hưởng của kích dục tố hCG và PMSG đến kết quả sinh sản của cầy vòi hương Paradoxurus hermaproditus trong điều kiện nuôi nhốt. Tạp chí KHKT Thú y. 2015;17(8):54-57.
  12. Nelson J. Paradoxurus hermaphroditus [Internet]. Michigan: University of Michigan, Animal Diversity Web; 2013 [2017 May 23]. Available from: https:// animaldiversity.org/accounts/Paradoxurus_hermaphroditus
Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2020 Array