TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH CARHART CHO CÁC CỔ PHIẾU THUỘC NHÓM NGÀNH TÀI CHÍNH, BẢO HIỂM VÀ NGÂN HÀNG – TIẾP CẬN VỚI PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY PHÂN VỊ
PDF

Từ khóa

quantile regression
momentum
OLS regression hồi quy phân vị
momentum
hồi quy OLS

Cách trích dẫn

1.
Phạm LM, Phan TTT. TÍNH HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH CARHART CHO CÁC CỔ PHIẾU THUỘC NHÓM NGÀNH TÀI CHÍNH, BẢO HIỂM VÀ NGÂN HÀNG – TIẾP CẬN VỚI PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY PHÂN VỊ. hueuni-jns [Internet]. 30 Tháng Chín 2021 [cited 15 Tháng Mười-Một 2024];130(1C):149-60. Available at: http://222.255.146.83/index.php/hujos-ns/article/view/6458

Tóm tắt

Hồi quy phân vị là một công cụ hiệu quả trong nghiên cứu tài chính và phân tích rủi ro khi thị trường có các cú sốc. Nghiên cứu này đánh giá tác động của các nhân tố thị trường, quy mô, giá trị và xu hướng sinh lợi trong quá khứ (momentum) đến lợi suất của các cổ phiếu thuộc nhóm ngành tài chính, bảo hiểm và ngân hàng niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) khi thị trường có các cú sốc bằng phương pháp hồi quy phân vị. Kết quả cho thấy khi thị trường tài chính bất ổn  chỉ có các nhân tố như chỉ số quy mô công ty, chỉ số giá trị của công ty và xu hướng sinh lợi trong quá khứ tác động tới lợi suất cổ phiếu.

https://doi.org/10.26459/hueunijns.v130i1C.6458
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Fama EF, French KR. The Cross-Section of Expected Stock Returns. The Journal of Finance. 1992;47(2):427-465. DOI: https://doi.org/10.1111/j.1540-6261.1992.tb04398.x
  2. Jegadeesh N, Titman S. Returns to Buying Winners and Selling Losers: Implications for Stock Market Efficiency. The Journal of Finance. 1993;48(1):65-91. DOI: https://doi.org/10.1111/j.1540-6261.1993.tb04702.x
  3. Jegadeesh N, Titman S. Profitability of momentum strategies: an evaluation of alternative explanations. The Journal of Finance. 2001;56(2):699-720. https://doi.org/10.1111/0022-1082.00342
  4. Carhart, M M. On persistance in mutual fund performance, The Journal of Finance. 1997 03;52(1):57-82. DOI: https://doi.org/10.1111/j.1540-6261.1997.tb03808.x
  5. Lee CMC, Swaminathan B. Price momentum and trading volume. The Journal of Finance. 2000;55(5):2017-2069. DOI : https://doi.org/10.1111/0022-1082.00280
  6. L’Her J, Masmoudi T, Suret J. Evidence to support the four-factor pricing model from the Canadian stock market. Journal of International Financial Markets, Institutions and Money. 2004;14(4):313-328. DOI : https://doi.org/10.1016/j.intfin.2003.09.001
  7. Daniel K, Grinblatt M, Titman S, Wermers R. Measuring mutual fund performance with characteristics-based benchmarks. The Journal of Finance. 1997;52(3):1035-1058. DOI : https://doi.org/10.1111/j.1540-6261.1997.tb02724.x
  8. Bello ZY. A statistical comparison of the CAPM to the Fama-French three-factor model and the Carharts´s model. Global Journal of Finance and Banking Issues. 2008;2(2)
  9. Rouwenhorst, K.G. International momentum strategies. The Journal of Finance. 1998;53(1):267-284. DOI: https://doi.org/10.1111/0022-1082.95722
  10. Czapkiewicz A, Wójtowicz T. The four - factor asset pricing model on the Polish stock market. Economic Research - Ekonomska Istrazivanja. 2014;27:1,771-783. DOI: https://doi.org/10.1080/1331677X.2014.975518
  11. Wong KA, Lye MS. Market values, earnings’ yields and stock returns: evidence from Singapore. Journal of Banking & Finance. 1990 08;14(2-3):311-326. DOI: https://doi.org/10.1016/0378-4266(90)90052-4
  12. Lau ST, Lee CT, McInish TH. Stock returns and beta, firm size, E/P, CF/P, book-to-market, and sales growth: evidence from Singapore and Malaysia. Journal of Multinational Financial Management. 2002 07;12(3):207-222. DOI: https://doi.org/10.1016/s1042-444x(01)00051-2
  13. Lam KSK, Li FK, So SMS. On the validity of the augmented Fama and French’s (1993) model: Evidence from the HongKong stock market. Review of Quantitative Finance and Accounting. 2009;35(1):89-111. DOI: https://doi.org/10.1007/s11156-009-0151-x
  14. Mukherji S, Dhatt MS, Kim YH. A fundamental analysis of Korean stock returns. Financial Analysts Journal. 1997;53(3):75-80. DOI: https://doi.org/10.2469/faj.v53.n3.2086
  15. Nguyen TH. Momentum effect in the Vietnamese stock market. Procedia Economics and Finance. 2012;2:179-190. DOI: https://doi.org/10.1016/s2212-5671(12)00078-0
  16. Vo XV, Truong QB. Does momentum work? Evidence from Vietnam stock market. Journal of Behavioral and Experimental Finance. 2018;17:10-15. DOI: https://doi.org/10.1016/j.jbef.2017.12.002
  17. Huyền NTT, Định LT. Tác động của nhân tố động lượng đến lợi suất đầu tư trên thị trường chứng khoán. Tạp chí Tài chính. 2020.
  18. Koenker R, Bassett G. Regression Quantiles. Econometrica. 1978;46(1):33. DOI: https://doi.org/10.2307/1913643
  19. Allen D, Singh A, Powell R. Asset Pricing, the Fama-French Factor Model and the Implications of Quantile Regression Analysis. ECU Publications. 2009.
  20. Allen D, Singh A. Minimizing Loss at Times of Financial Crisis: Quantile Regression as a Tool for Portfolio Investment Decisions. 2009.
  21. Engle R, Manganelli S. CAViaR: Conditional Value at Risk by Quantile Regression. National Bureau of Economic Research; 1999. DOI: https://doi.org/10.3386/w7341
  22. Eide E, Showalter MH. The effect of school quality on student performance: A quantile regression approach. Economics Letters. 1998;58(3):345-350. DOI: https://doi.org/10.1016/s0165-1765(97)00286-3
  23. Buchinsky M, Leslie P. Educational attainment and the changing U.S. wage structure: Some dynamic implications [lecture notes on Internet]. Los Angeles: University of California, Department of Economics; 2017. Available from: https://econ.biu.ac.il/sites/econ/files/shared/bar-ilan-dp-lec06.pdf
Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2021 Array