Tóm tắt
Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 9 năm 2022 tại chín điểm ở Hồ Ayun Hạ, tỉnh Gia Lai. Chúng tôi đã xác định được 73 loài, 65 giống, 33 họ và 7 bộ côn trùng nước. Bộ Phù du (Ephemeroptera) có 17 loài (chiếm 23,29%) thuộc 14 giống (21,54%), 8 họ (24,24%). Bộ Cánh lông (Trichoptera) có 17 loài (23,29%), 16 giống (24,62%), 11 họ (33,33%). Bộ Cánh úp (Plecoptera) có 15 loài (20,55%), 11 giống (16,92%), 2 họ (6,06%). Bộ Hai cánh (Diptera) có 8 loài (10,96%), 8 giống (12,31%), 4 họ (12,12%). Bộ Chuồn chuồn (Odonata) có 7 loài (9,59%), 7 giống (10,77%), 3 họ (9,09%). Bộ Cánh cứng (Coleoptera) có 5 loài (6,85%), 5 giống (7,69%), 3 họ (9,09%). Bộ Cánh nửa (Hemiptera) có 4 loài (5,48%), 4 giống (6,15%), 2 họ (6,06%).
Tài liệu tham khảo
- Cục thống kê tỉnh Gia Lai. Niên giám thống kê tỉnh Gia Lai. Gia Lai: Nxb Thống kê Gia Lai; 2021.
- Pravdin IF. Hướng dẫn nghiên cứu cá (Người dịch Phạm Thị Minh Giang). Hà Nội: Nxb Khoa học và Kỹ thuật; 1963. 278 p.
- Hảo NV, Vân NS. Cá nước ngọt Việt Nam, Tập 1, Họ cá Chép (Cyprinidae). Hà Nội: Nxb Nông nghiệp; 2001. 622 p.
- Hảo NV. Cá nước ngọt Việt Nam, Tập II, Lớp cá sụn và bốn liên bộ của nhóm cá xương. Hà Nội: Nxb Nông nghiệp; 2005. 760 p.
- Hảo NV. Cá nước ngọt Việt Nam, Tập III, Ba liên bộ của nhóm cá xương. Hà Nội: Nxb Nông nghiệp; 2005. 759 p.
- Yên MĐ. Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Hà Nội: Nxb Khoa học và Kỹ thuật; 1978. 387 p.
- Yên MĐ. Định loại các loài cá nước ngọt Nam Bộ. Hà Nội: Nxb Khoa học và Kỹ thuật; 1992. 351 p.
- Rainboth WJ. Fishes of the Cambodian Mekong. Rome: Food and Agriculture Organization of The United Nation; 1996. 310 p.
- Kottelat M. Fishes of Laos. WHT publication; 2001. 198 p.
- Kottelat M. Freshwater Fishes of Northern Viet Nam. Washington: Environment and Social Development Unit, East Asia and Pacific Region, World Bank; 2001. 184 p.
- Kottelat M. Fishes of the Xe Kong drainage in Laos, especially from the Xe Kaman. Gland (Swiss): World Wide Fund For Nature; 2011. 29 p.
- Kottelat M. The fishes of the inland waters of Southeast Asia: A catalogue and core bibliography of the fishes known to occur in freshwaters, mangroves and estuaries. The Raffles Bulletin of Zoology. 2013;27:1-663.
- Serov D, Nezdoli VK, Pavlov DS. The freshwat Fishes of central vietnam. Moscow: KMK Scientific Press; 2006. 364 p.
- Froese R, Pauly D. FishBase. World Wide Web electronic publication; 2022.
- Catalog of Fishes; 2022. Available from: http://researcharchive.calacademy.org/research/ichthyology/catalog/fishcatmain.asp
- Catalogue of Life; 2022, Available from: http://www.catalogueoflife.org/col
- Bộ Khoa học và Công nghệ. Sách đỏ Việt Nam, Phần II - Động vật học. Hà nội: Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ; 2007. 515 p.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quyết định số 82/2008/QĐ-BNNPTNT, ngày 17/7/2008 về việc “Ban hành Danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển”. Hà Nội: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 2008.
- The IUCN Red List of Threatened Species; 2022. Available from: http://www.iucnredlist.org/search
- Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora (CITES) (valid from 4 October 2021), Appendices I, II and III; 2021. Available from: http://www.cites.org/eng/app/appendices.php
- Bộ thủy sản. Nguồn lợi thủy sản Việt Nam, Hà Nội: Nxb Nông nghiệp; 1996. 323 p.
- Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII. Luật số 20/2008/QH12, ngày 13/11/2008 về việc ban hành “Luật Đa dạng sinh học”; 2022. Available from: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Luat-da-dang-sinh-hoc-2008-20-2008-QH12-82200.aspx
- Millennium Ecosystem Assessment. Ecosystems and human well-being: Current state and trends. Washington DC: Island Press; 2005.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT, ngày 05/11/2011 về việc “Quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”; Hà Nội: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 2011.
- Hậu TĐ. Bảo tồn đa dạng sinh học cá nước ngọt ở Việt Nam dựa trên tiếp cận dịch vụ hệ sinh thái. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 2001;10:5-13.
- Holmlund CM, Hammer M. Ecosystem services generated by fish populations. Ecological Economics. 1999;29:253-268.
công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International . p>
Bản quyền (c) 2023 Array