MÔ HÌNH PHÂN BIỆT QoS DỰA TRÊN THỜI GIAN BÙ ĐẮP VÀ KÍCH THƯỚC CHÙM TRONG MẠNG OBS.

Abstract

Với sự gia tăng lưu lượng truy cập Internet trong thời gian gần đây, việc sử dụng mạng quang là xu hướng tất yếu nhằm đáp ứng nhu cầu băng thông lớn hơn, tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn và đặc biệt là hỗ trợ chất lượng dịch vụ (QoS) tốt hơn. Đối với mạng chuyển mạch chùm quang (mạng OBS), phân biệt dịch vụ được tiếp cận theo hai hướng: dựa trên thời gian bù đắp và dựa trên kích thước chùm. Bài báo này sẽ đề xuất một kết hợp phân biệt dịch vụ dựa trên cả thời gian bù đắp và kích thước chùm, có tên gọi là mô hình OT-BLD. Kết quả mô phỏng và phân tích cho thấy rằng mô hình OT-BLD đạt được hiệu quả đáng kể không chỉ làm giảm tỉ lệ mất mát đối với các chùm ưu tiên cao mà còn giảm được độ trể truyền thông đầu cuối của chúng so với các chùm ưu tiên thấp.

https://doi.org/10.26459/hueuni-jtt.v128i2A.5496

References

  1. D. H. Hailu, G. G. Lema, E. A. Yekun, and S. H. Kebede, “Unified study of Quality of Service (QoS) in OPS/OBS networks,” Opt. Fiber Technol., vol. 36, pp. 394–402, 2017.
  2. “Internet users:” [Online]. Available: https://www.statista.com/statistics/273018/number-of-internet-users-worldwide/.
  3. B. Nleya and A. Mutsvangwa, “QoS Considerations in OBS Switched Backbone Networks,” vol. 14, no. 5, 2014.
  4. Z. Sui, Q. Zeng, and S. Xiao, “An Offset Differential Assembly Method at the Edge of OBS Network,” vol. 6021, pp. 1–6, 2005.
  5. M. Klinkowski, D. Careglio, S. Spadaro, and J. Solé-Pareta, “Impact of burst length differentiation on QoS performance in OBS networks,” Proc. 2005 7th Int. Conf. Transparent Opt. Networks, Ict. 2005, vol. 1, pp. 91–94, 2005.
  6. I. Networks, M. Yoo, C. Qiao, S. Dixit, and S. Member, “QoS Performance of Optical Burst Switching in,” vol. 18, no. 10, pp. 2062–2071, 2000.
  7. N. Barakat, S. Member, E. H. Sargent, and S. Member, “Analytical Modeling of Offset-Induced Priority in Multiclass OBS Networks,” vol. 53, no. 8, pp. 1343–1352, 2005.
  8. A. A. Yayah, Y. Coulibaly, A. S. Ismail, and G. Rouskas, “Hybrid offset-time and burst assembly algorithm (H-OTBA) for delay sensitive applications over optical burst switching networks,” Int. J. Commun. Syst., 2016.
  9. V. Vokkarane, K. Haridoss, and J. P. Jue, “Threshold-based burst assembly policies for QoS support in optical burst-switched networks,” Proc. SPIE/IEEE Opt., vol. 4874, pp. 125–136, 2002.
  10. J. A. Hernández, J. Aracil, V. López, and J. L. De Vergara, “On the analysis of burst-assembly delay in OBS networks and applications in delay-based service differentiation,” Photonic Netw. Commun., vol. 14, no. 1, pp. 49–62, 2007.
  11. T. Orawiwattanakul and Y. Ji, “Preemption Scheme for Providing Rate Fairness in Optical Burst Switching Networks,” pp. 39–44, 2008.
  12. I.-Y. Hwang, J.-H. Ryou, and H.-S. Park, “Offset-time compensation algorithm -QoS provisioning for the control channel of the optical burst switching network,” Lect. Notes Comput. Sci., vol. 3391, pp. 362–369, 2005.
  13. S. Lee, I. Hwang, Y. Lee, and H. Park, “A study on Offset Time Based Burst Generation Scheme for Optical Burst Switching Networks,” no. Icsnc, pp. 2–6, 2007.
  14. M. Yoo, C. Qiao, and S. Dixit, “Optical burst switching for service differentiation in the next-generation optical internet,” IEEE Commun. Mag., vol. 39, no. 2, pp. 98–104, 2001.
  15. B. Kantarci and S. F. Oktug, “Performance of OBS techniques under self-similar traffic based on various burst assembly techniques q,” vol. 30, pp. 315–325, 2007.
Creative Commons License

This work is licensed under a Creative Commons Attribution-ShareAlike 4.0 International License.

Copyright (c) 2020 Array