ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA LỢN NÁI KIỀNG SẮT Ở TỈNH QUÃNG NGÃI
Abstract
Nghiên cứu này đã được tiến hành nhằm đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Kiềng Sắt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Tổng số 15 con lợn cái và 3 con lợn đực Kiềng Sắt được bố trí trên 3 trang trại thí nghiệm, trong đó mỗi trại có 5 lợn cái và 1 lợn đực. Lợn nái Kiềng Sắt được theo dõi các chỉ tiêu sinh sản qua 3 lứa đẻ (lứa 1 - 3). Kết quả cho thấy lợn nái Kiềng Sắt có tuổi động dục lần đầu ở 146,87 ngày tuổi. Trọng lượng cơ thể khi động dục lần đầu là 9,77 kg. Chu kỳ động dục của lợn nái Kiềng Sắt là 21,07 ngày, thời gian kéo dài động dục trung bình là 4,84 ngày. Khi động dục lợn nái thường có biểu hiện không rõ ràng và yên tĩnh hơn so với một số giống lợn khác. Mỗi năm lợn nái Kiềng Sắt đẻ khoảng 1,96 lứa. Số con đẻ ra trên lứa tăng dần từ lứa 1 đến lứa 3. Trọng lượng sơ sinh trung bình là 408,15 g/con và không có sự sai khác có ý nghĩa thống kê giữa các lứa đẻ. Tỉ lệ lợn con sơ sinh sống sau 24 giờ khoảng 95,63%. Tỉ lệ lợn con cai sữa so với thời điểm 24 giờ sau khi sinh đạt 100%. Trọng lượng lợn con khi cai sữa ở 59,73 ngày tuổi là 3,76 kg/con.
Từ khóa: lợn Kiềng Sắt, lợn bản địa, sinh sản.
References
. Đặng Vũ Bình, Năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire và Landrace nuôi tại các cơ sở giống miền Bắc, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông Nghiệp, 2, (2003), 113-117.
. Trần Văn Do, Trương Thị Quỳnh, Trần Hạnh Hải, Sinh trưởng phát triển của lợn Vân Pa tại Đakrông, Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, Báo cáo tóm tắt đề tài NCKH, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị, 2005.
. Phạm Hữu Doanh, Lưu Kỷ, Kỹ thuật nuôi lợn nái mắn đẻ sai con, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2000.
. Nguyễn Văn Đức, Nguồn gen giống lợn Móng Cái, Nxb Lao động – Xã hội, 2005.
. Phan Xuân Hảo và Ngọc Văn Thanh, Đặc điểm ngoại hình và tính trạng sản xuất của lợn Bản nuôi tại Điện Biên, Tạp chí Khoa học và Phát triển, 2, (2010), 239-246.
. Từ Quang Hiển, Lục Xuân Đức, Điều tra một số chỉ tiêu sinh học của giống lợn Lang tại huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng, Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học về chăn nuôi, (Tập I), Nxb Nông nghiệp, (2005), 227-229.
. Vũ Đình Huy, Hoàng Gián, Khả năng sinh sản của lợn nái Móng Cái tại các xí nghiệp lợn giống Thanh Hóa, Tạp chí Chăn nuôi, 2, (1999), 19-20.
. Lê Viết Ly, Hoàng Kim Giao, Mai Văn Sánh, Võ Văn Sự, Lê Minh Sắt, Chuyên khảo bảo tồn nguồn gen vật nuôi ở Việt Nam, tập 1: Phần Gia súc, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, (1999).
. Nguyễn Ngọc Phục, Trịnh Hồng Sơn, Vũ Văn Quang, Đinh Văn Hùng, Đặc điểm sinh lý phát dục và năng suất sinh sản của lợn cái TD1 có máu Meishan, Báo cáo khoa học năm 2006, Phần Công nghệ sinh học và các vấn đề kỹ thuật chăn nuôi, Viện Chăn nuôi, (2007), 327-322.
. Schwarz T, Nowicki J, and Tuz R, Reproductive performance of Polish Large White sows in intensive production – Effect of parity and seasons, Ann. Anim. Sci., 9, (2009) 269-277.
. Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Quế Côi, Nguyễn Ngọc Phục, Lê Thế Tuấn, Nguyễn Thành Chung, Phan Duy Hưng, Năng suất sinh sản, các yếu tố ảnh hưởng và tương quan giữa các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái VCN01 và VCN02 qua 5 thế hệ, Báo cáo Khoa học năm 2008, Phần Di truyền – giống vật nuôi, Viện Chăn nuôi, (2009), 103-111.
. Nguyễn Văn Thắng, Vũ Đình Tôn, Năng suất sinh sản, sinh trưởng, thân thịt và chất lượng thịt của các tổ hợp lai giữa lợn nái F1(Landrace × Yorkshire) với đực giống Landrace, Duroc và (Piétrain × Duroc), Tạp chí Khoa học và Phát triển, 8, (2010), 98-105.
. Nguyễn Văn Thiện, Nguyễn Văn Đức, Tạ Thị Bích Duyên, Sức sinh sản cao của lợn Móng Cái nuôi tại nông trường Thành Tô – Hải Phòng, Tạp chí Chăn nuôi, 4, (1999), 16-17.
. Lê Thị Thúy và Bùi Khắc Hùng, Một số chỉ tiêu về sinh trưởng phát dục, khả năng sinh sản của lợn Bản và lợn Móng Cái nuôi trong nông hộ vùng cao huyện Yên Châu-tỉnh Sơn La, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi, 7, (2008), 4-7.
. Vũ Đình Tôn, Nguyễn Văn Duy, Phan Văn Chung, Năng suất và hiệu quả chăn nuôi lợn nái lai F1(Yorkshire Móng Cái) trong điều kiện nông hộ, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp, 5, (2007), 38-43.
. Vũ Đình Tôn, Phan Đăng Thắng, Phân bố, đặc điểm và năng suất sinh sản của lợn Bản nuôi tại tỉnh Hòa Bình, Tạp chí Khoa học và Phát triển, 7, (2009), 180-185.
. Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Vân Anh, Giang Hồng Tuyến, Đặng Đình Trung, Nguyễn Văn Đức, Nguyễn Thị Viễn, Khả năng sinh sản của nhóm lợn MCTH và sinh sản, sản xuất, chất lượng thịt của lợn lai F1(LR MCTH) và F1(Y MCTH), Báo cáo Khoa học năm 2008. Phần Di truyền – giống vật nuôi. Viện Chăn nuôi, (2009), 94-102.
. Tummaruk P, Lundeheim N, Einarsson S, and Dalin AM, Effect of birth litter size, birth parity number, growth rate, backfat thickness and age at first mating of gilts on their reproductive performance as sows, Animal Reproduction Science, 66, (2001), 225-237.
. Trần Thanh Vân, Đinh Thu Hà, Khảo sát một số chỉ tiêu sản xuất của lợn Mẹo nuôi tại huyện Phú Sa tỉnh Sơn La, Tạp chí Chăn nuôi, 1, (2005), 71.