ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ PHÂN BỐ THÀNH PHẦN LOÀI ĐỘNG VẬT ĐÁY (ZOOBENTHOS) Ở HẠ LƯU SÔNG HIẾU, TỈNH QUẢNG TRỊ
Abstract
Nghiên cứu về thành phần loài động vật đáy (Zoobenthos) ở hạ lưu sông Hiếu, tỉnh Quảng Trị được thực hiện ở 6 điểm. Điều tra thu mẫu theo dòng chính của hạ lưu sông Hiếu, từ bến Đò thuộc thành phố Đông Hà đến làng Mai Xá Chánh, nơi hợp lưu với sông Thạch Hãn. Kết quả phân tích mẫu vật thu được từ tháng 2/2012 đến tháng 7/2012 đã xác định được 43 loài thuộc 29 giống, 16 họ và 5 lớp. Trong đó, lớp Giáp xác (Crustacea) với 18 loài thuộc 11 giống, 4 họ; lớp Giun nhiều tơ (Polychaeta) với 2 loài thuộc 2 giống, 2 họ; lớp Giun ít tơ (Olygochaeta) có 3 loài thuộc 2 giống, 2 họ; lớp Chân bụng (Gastropoda) có 12 loài thuộc 11 giống, 5 họ; lớp Hai mảnh vỏ (Bivalvia) có 8 loài thuộc 3 giống, 3 họ.
References
. Köhler Frank et al., Exploring a largely unknown fauna: on the diversity of pachychilid freshwater gastropods in Vietnam (Caenogastropoda: Cerithioidea). Mollus. Molluscan Research Vol. 29 No. 3 (2009), 121-146.
. Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Quýnh, Chỉ thị sinh học môi trường, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2007.
. Nguyễn Xuân Quýnh, Clive Pinder, Steve Tilling, Định loại các nhóm động vật không xương sống nước ngọt thường gặp ở Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.
. Sangradub N. and Boonsoong B., Identification of Freshwater Invertebrates of the Mekong River and Tributaries, Thailand: Mekong River Commission, 2004.
. Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái, Phạm Văn Miên, Định loại động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1980.
. Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Giáp xác nước ngọt, Động vật chí Việt Nam, tập 5, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2001.
. Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Họ ốc nước ngọt Pachychilidae Troschel, 1857 (Gastropoda-Prosobranchia-Cerithioidea) ở Việt Nam, Tạp chí Sinh học, 29(2), (2007): 1-8.