Đa dạng thành phần loài động vật không xương sống cỡ lớn và chất lượng nước mặt ở sông Hương
Abstract
Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành điều tra thành phần loài động vật không xương sống cỡ lớn ở sông Hương và sử dụng chúng làm chỉ thị sinh học để đánh giá chất lượng nước mặt tại 07 điểm trên sông Hương thông qua hệ thống tính điểm BMWPViet và chỉ số sinh học ASPT. Quá trình nghiên cứu được thực hiện trên dòng chính của sông Hương, từ Cầu Tuần đến phía trong đập Thảo Long. Kết quả phân tích mẫu vật thu được từ tháng II/2011 đến tháng V/2011 đã xác định được 37 loài trong 25 họ ĐVKXS cỡ lớn, trong đó 8 loài thuộc 2 lớp của ngành Chân khớp (Arthropoda), 21 loài thuộc 2 lớp của ngành Thân mềm (Mollusca), 8 loài thuộc 3 lớp của ngành Giun đốt (Annelida). Nghiên cứu cho thấy nguồn nước sông Hương tại các điểm nghiên cứu ở đầu nguồn tương đối tốt, chất lượng nước có xu thế giảm từ trung lưu về hạ lưu. Nguồn nước ở cầu Tuần (M1), nhà máy nước Vạn Niên (M2) tương đối sạch (bẩn vừa α), có thể dùng để cấp nước cho sinh hoạt, cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp và giải trí. Vùng nước từ cầu chợ Dinh (M5) đến phía trong đập Thảo Long (M7) bị ô nhiễm hữu cơ vượt quá mức tiêu chuẩn cho phép dùng cho chất lượng nước mặt (QCVN 08: 2008/BTNMT).
References
. Andrew D. Eaton, Lenore S. Clesceri, Eugene W. Rice, Arnold E. Greenberg, Standard methods for the examination of water & wastewater (21 st Edition), 2005.
. Bộ Tài nguyên & Môi trường, Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN08: 2008/BTNMT), 2008, 8 trang.
. Pauw N. De. and H.A. Hawkes, Biological monitoring of river water quality, River Water Quality Monitoring and Control, Aston University Press, (1993), 87-111.
. Võ Văn Phú, Hoàng Đình Trung, Lê Mai Hoàng Thy, Sử dụng động vật không xương sống cỡ lớn để đánh giá chất lượng môi trường ở một số điểm trên sông Bồ, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học Đại học Huế, số 57, (2010), 129 - 139.
. Nguyễn Xuân Quýnh, Clive Pinder, Steve Tilling, Định loại các nhóm động vật không xương sống nước ngọt thường gặp ở Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.
. Quynh N. X; Yen M. D; Clive Pinder and Steve Tilling, Biological Surveillance of freshwater, Using macroinvertebrate, A practical manual and Identification key for use in Vietnam, Darwin initiative, field studies council, U.K., (2004), p. 110.
. Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái, Phạm Văn Miên, Định loại động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam. Nxb. Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội, (1980), 537.
. Hoàng Đình Trung, Lê Trọng Sơn, Mai Phú Quý, Đặng Ngọc Quốc Hưng, Sử dụng động vật không xương sống cỡ lớn để đánh giá nhanh chất lượng nước vùng ven vườn Quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, số 4 (81). (2010), 98-104.
. Hoàng Đình Trung, Lê Trọng Sơn, Mai Phú Quý, Đánh giá nhanh chất lượng môi trường nước qua côn trùng thủy sinh ở suối Ta Lu, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế, Hội nghị Côn trùng học Quốc gia lần thứ 7, Hà Nội, (2011), 229-234.