KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SẢN XUẤT THỊT CỦA TỔ HỢP LỢN LAI F1(PIETRAIN x MEISHAN) VÀ F1(DUROC x MEISHAN) NUÔI THEO PHƯƠNG THỨC CÔNG NGHIỆP TẠI THỪA THIÊN HUẾ
Abstract
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng và sức sản suất thịt của tổ hợp lợn lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) theo phương thức chăn nuôi công nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Thí nghiệm được tiến hành trên 28 con lợn 60 ngày tuổi thuộc 2 tổ hợp lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) và được thiết kế theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn với 2 nghiệm thức, 14 lần lặp lại/nghiệm thức (n). Lợn được cho ăn tự do các hỗn hợp thức ăn hoàn chỉnh Cargill có hàm lượng protein thô 18% và 16%, mật độ năng lượng trao đổi 3100 Kcal/kg và 3075 Kcal/kg thức ăn cho 2 giai đoạn sinh trưởng tương ứng 17-30 kg, 31- giết thịt (80-90 kg). Kết thúc thí nghiệm 6 lợn/1 tổ hợp lai có khối lượng 80-90 kg được giết mổ để đánh giá sức sản xuất thịt. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng sinh trưởng và sức sản suất thịt của cả 2 tổ hợp lai trong giai đoạn 60 - 165 ngày tuổi là khá cao và tương đương nhau. Lợn lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) lần lượt có tốc độ sinh trưởng tuyệt đối trung bình 607,50 và 601,00 g/con/ngày, tiêu tốn thức ăn 2,60 và 2,62 kg/kg tăng trọng; về phẩm chất thịt xẻ: tỷ lệ móc hàm tương ứng 76,73 và 75,08 %, tỷ lệ thịt xẻ 69,08 và 68,30%, độ dày mỡ lưng ở vị trí P2 là 2,10 cm và 2,16 cm, diện tích mắt thịt 39,02 và 33,33 cm2 và tỷ lệ nạc 51,76% và 51,16% (P>0,05). Kết quả trên cho thấy tổ hợp lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) là những tổ hợp có triển vọng và cần được khuyến cáo đưa vào sản xuất.
References
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy trình mổ khảo sát phẩm chất thịt lợn nuôi béo, TCVN 3899-84, trong tuyển tập tiêu chuẩn nông nghiệp Việt Nam, tập V, Tiêu chuẩn chăn nuôi, Phần 1: Chăn nuôi -Thú y. Cơ quan xuất bản: Trung tâm Thông tin và Phát triển Nông thôn, (2003), 97-100.
Cesar AS, Silveira AC, Freitas PF, Guimaraes EC, et al.. Influence of Chinese breeds on pork quality of commercial pig lines. Genet. Mol. Res. 9 (2010), 727-733.
Jiang Y.Z., L. Zhu, G.Q. Tang, M.Z. Li, A.A. Jiang, W.M. Cen, S.H. Xing, J.N. Chen, A.X. Wen, T. He, Q. Wang, G.X. Zhu, M. Xie and X.W. Li. Carcass and meat quality traits of four commercial pig crossbreeds in China. Genetics and Molecular Research (2012)
Kuhler, D. L. Comparison of specific crosses from Yorkshire-Landrace, Chester White-Landrace and Chester White-Yorkshire sows. J. Anim. Sci. 66 (1998), 1132-1138.
Kyu-Sang Lim, Hyun-Ik Jang, Jun-Mo Kim, Sang-Hoon Lee, Byoung-Chul Kim, Kyu-Jin Han, Ki-Chang Hong. Comparison of muscle fibre characteristics and production traits among offspring from Meishan dams mated to different sires. Ital. J. Anim. Sci. Vol. 8, (2009), 727-734.
Li C. L. , Y.C. Pan, H. Meng. Polymorphism of the H-FABP, MC4R and ADD1 genes in the Meishan and four other pig populations in China. South African Journal of Animal Science, 36 (1), (2006), 1-6.
Nguyễn Văn Đức, Bùi Quang Hộ, Giang Hồng Tuyến, Đặng Đình Trung, Nguyễn Văn Trung, Trần Quốc Việt và Nguyễn Thị Viễn. Năng suất sinh sản, sản xuất của lợn nái Móng Cái, Pietrain, Landrace, Yorkshire và ưu thế lai của lợn lai F1(LR x MC), F1(Y x MC) và F1(Pi x MC). Tạp chí Khoa học công nghệ Chăn nuôi, số 22, tháng 2/2010.
Nguyễn Văn Thắng và Đặng Vũ Bình. Khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của các cặp lai Pietrain x Móng Cái, Pietrain x (Yorkshire x Móng Cái) và Pietrain x Yorkshire. Tạp chí KHKT Nông nghiệp, tập 2, số 4, (2004), 261-265.
Phùng Thăng Long. Khả năng sinh sản của lợn nái Móng cái phối tinh Pietrain, đặc điểm sinh trưởng và sức sản xuất thịt của con lai F1. Tạp chí NN&PTNT, số 11, (2003), 1376-1377.
Phùng Thăng Long, Trần Văn Hạnh. Nghiên cứu khả năng sản xuất thịt của một số tổ hợp lợn lai ngoại x ngoại ở miền Trung. Tạp chí NN&PTNT, số 60, kỳ 2, tháng 5 (2005), 29-30 và 36.
Trịnh Hồng Sơn, Phạm Duy Phẩm, Trịnh Quang Tuyên, Lê Văn Sáng, Nguyễn Hữu Xa, Vương Thị Mai Hồng, Ngô Văn Tấp, Đàm Tuấn Tú, Nguyễn Văn Tuấn. Bước đầu xác định đặc điểm sinh học của giống lợn Meishan. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện Chăn nuôi. Báo cáo khoa học năm 2010, Phần di truyền - giống vật nuôi, (2011), 272 - 280.