ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG GÀ ĐẾN KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH NĂNG LƯỢNG TRAO ĐỔI CÓ HIỆU CHỈNH NITƠ (MEN) TRONG THỨC ĂN
Abstract
Nghiên cứu này được thiết kế nhằm đánh giá ảnh hưởng của giống gà đến kết quả tính giá trị năng lượng trao đổi trong thức ăn. Thí nghiệm được tiến hành trên 48 con gà thuộc 3 giống gà Lương Phượng, Cobb 500 và Sao. Kết quả cho thấy có sự sai khác đáng kể về lượng nitơ tích lũy từ thức ăn ở 3 giống gà thí nghiệm. Nitơ tích lũy cao nhất ở giống gà Sao (16,94 g/kg DM) và thấp nhất ở gà Lương Phượng (12,04 g/kg DM). Có sự ảnh hưởng của giống gà đến lượng nitơ tích lũy, năng lượng trao đổi chưa hiệu chỉnh nitơ và năng lượng trao đổi đã hiệu chỉnh nitơ trong thức ăn thí nghiệm. Giá trị năng lượng trao đổi chưa hiệu chỉnh nitơ, năng lượng trao đổi đã hiệu chỉnh nitơ đều cao nhất ở giống gà Sao và thấp nhất ở gà Lương Phượng. Giá trị năng lượng trao đổi chưa hiệu chỉnh nitơ trong thức ăn khi nghiên cứu với giống gà Sao là 3225,74 kcal/kg DM; với giống gà Lương Phượng là 3055,89 kcal/kg DM; với giống gà Cobb 500 là 3128,58 kcal/kg DM. Giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nitơ trong thức ăn khi nghiên cứu với giống gà Sao là 3086,39 kcal/kg DM; với giống gà Lương Phượng là 2956,94 kcal/kg DM; với giống gà Cobb 500 là 3011,41 kcal/kg DM.References
AOAC, Official methods of analytical analysis, Fifteenth edition. Published by the Associatin of Official Analytical Chemists, Inc., Arlington-Virginia-USA. (1990), 1223.
Keulen J. Van, Young B. A., Evaluation of acid-insoluble ash as a natural marker in ruminant digestibility studies, Journal of Animal Science 78 (1977), 1757-1762.
Lã Văn Kính, Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn gia súc Việt Nam, Nxb. Nông nghiệp Tp. Hồ Chí Minh, 2003.
Lammers P.J., Kerr B.J., Honeyman M.S., Stalder K., Dozier III W.A., Weber T.E., Kidd M.T., Bregendahl K., Nitrogen-corrected apparent metabolizable energy value of crude glycerol for laying hens, Poultry Science 87 (2008), 104-107.
Lopez G., Leeson S., Relevance of nitrogen correction for assessment of metabolizable energy with broilers to forty-nine days of age, Poultry Science 86 (2007), 1696-1704.
NRC, Nutrition requiremments of poultry, Ninth revised edition. National Academy Press, Washington D.C, 1994.
Oryschak M, Korver D, Zuidhof M, Meng X, Beltranena E., Comparative feeding value of extruded and nonextruded wheat and corn distillers dried grains with solubles for broilers, Poultry Science 89 (2010), 2183-2196.
Robbins D. H., Firman J. D., Evaluation of the metabolizable energy of meat and bone meal for chickens and turkeys by various methods, International Journal of Poultry Science 4 (9), (2005), 633-638.
Scott T. A., Hall J. W., Using acid insoluble ash marker ratio (diet : digesta) to predict digestibility of wheat and barley metabolizable energy and nitrogen retention in broiler chicks, Poultry Science 77 (1998), 674-679.
Tôn Thất Sơn, Nguyễn Thị Mai, Xác định giá trị năng lượng trao đổi (ME) của một số giống đỗ tương làm thức ăn cho gia cầm bằng phương pháp trực tiếp, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp tập V, số 4 (2007), 33-37.
Villamide MJ, Fuente JM, Perez de Ayala P, Flores A., Energy evaluation of eight barley cultivars for poultry: Effect of dietary enzyme addition, Poultry Science 76 (1997), 834-840.
Vogtmann H., Frirter H., Prabuck, L. A., A new method of determining metabolisability of energy and digestibility of fatty acids in broiler diets, British Poultry Science 16, (1975), 531-534.
Viện Chăn Nuôi, Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc gia cầm Việt Nam, Nxb. Nông nghiệp Hà Nội, 2001.
Vũ Duy Giảng, Nguyễn Thị Mai, Tôn Thất Sơn, Kết quả xác định giá trị năng lượng trao đổi (ME) của một số loại ngô đỏ làm thức ăn cho gia cầm bằng phương pháp trực tiếp, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp, số 9, (2000), 95-104.