XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DI (2-ETHYLHEXYL) ADIPATE (DEHA) TRONG MÀNG BỌC THỰC PHẨM POLYVINYL CLORID (PVC) BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ (GCMS)
Abstract
Qui trình xác định DEHA trong các màng bọc thực phẩm PVC đã được xây dựng bằng phương pháp sắc ký khối phổ (GCMS). Mẫu được hòa tan bằng dung môi tetra hydrofuran, lọc qua màng lọc 0,45µm Cellulose và tiêm vào máy GCMS. Phương pháp có tính tương thích cao (RSD < 4,7%). Khoảng tuyến tính của nồng độ DEHA được khảo sát từ 5 - 50 mg/L (r = 0,9995). Phương pháp được thẩm định cho độ chính xác và độ đúng thích hợp với độ thu hồi của DEHA từ màng bọc thực phẩm đạt từ 99,81% - 105,66%. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng lần lượt là 0,5 mg/L và 1,7 mg/L.
References
Viện kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia (2010), Thẩm định phương pháp trong phân tích Hóa học và Vi sinh vật, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
Lee H. C., K. Yamanouchi, and M. Nishihara (2006), Effects of perinatal exposure to phthalate/adipate esters on hypothalamic gene expression and sexual behavior in rats, J Reprod Dev, Volume 52, No3, pp. 343-52.
Yamanouchi, K.;Nishihara, M. (2006), Effects of Phthalate/Adipate Esters Exposure during Perinatal Period on Reproductive Function after Maturation in Rats, Journal of Animal Science and Technology, Volume 48, Issue 5, pp. 651 - 662.
Barros H. D., H. P. d. S. Zamith, F. S. Bazílio, L. J. d. Carvalho, and S. d. M. P. Abrantes (2011), Identification of fatty foods with contamination possibilities by plasticizers when stored in PVC film packaging, Food Science and Technology (Campinas),Volume 31, No 2, pp. 547-552.
http://m.songkhoe.vn/nguy-co-tiem-an-chet-nguoi-tu-mang-boc-thuc-pham-s2964-0-117400-2g.html