ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT TINH BỘT SẮN CỦA MỘT SỐ CHỦNG VI NẤM
Abstract
Bài báo này trình bày kết quả đánh giá khả năng xử lý nước thải sản xuất tinh bột sắn của 7 chủng nấm sợi thuộc chủng Aspergillus. Ở điều kiện thí nghiệm trên bình tam giác thông khí bằng máy lắc, chủng nấm Aspergillus oryzae IFO30113 có thể loại COD, TC trên 90% và có hoạt tính enzym mạnh. Hiệu suất xử lý COD, TC tăng khi bổ sung thêm các nguồn dinh dưỡng nitơ, phốt pho vào trong môi trường nước thải. Sử dụng chủng nấm Aspergillus oryzae IFO30113 cho quá trình vận hành hệ thống nâng khí, trong điều kiện thay đổi kiểu mầm chủng, chế độ sục khí, nguồn dinh dưỡng bổ sung... không những cho kết quả loại khá cao lượng COD (75 – 90%) và TC (75 – 80%), mà còn thu được lượng sinh khối lớn.
Từ khóa: lên men, vi nấm, nước thải sản xuất tinh bột sắn.
References
APHA, AWWA, WPCF, Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater, 20th Ed., USA, 1999.
Dubois M., Gilles K.A., Hamilton J.K., Rebers P.A. and Smith F. Colorimetric Method for Dertermination of Sugar and related Substances. Analytical Chemistry, 28, (1956), 350-356.
Gilbert B., Manning and Campbell L. L. Thermostable α-Amylase of Bacillus Stearothermophilus, The Journal of Biologycal Chemistry, USA, 1961.
Jin B., Leeuwen H.J., Patel B. and Yu Q., Utilisation of starch processing wastewater for production of microbil biomas protein and fungal α-amylase by Apergillus oryzae. Bioresource Technology 6, (1998), 201-206.
Jin B., Leeuwen H.J., and Yu Q., A bioprocessing mode for simultaneous fungal biomass protein production and wastewater treatment using an external air-lift bioreactor, Journal of Chemical Technology and Biotechnology, 76, (2001), 1041-1048.
Truong Quy Tung, Biotreatment of cassava starch processing wastewater by filamentous fungi, PhD Thesis, University of Shizouka, Japan, 2005.
Trương Quý Tùng, Sản xuất tinh bột sắn và môi trường nông thôn Việt nam, Kỷ yếu hội thảo Quốc gia “Môi trường Nông nghiệp Nông thôn và Đa dạng Sinh học ở miền Trung Việt Nam”, Nxb. Đại Học Huế, (2009), 195 – 206.