KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG CỦA NẤM Trichoderma VỚI NẤM BỆNH HẠI CÂY TRỒNG Sclerotium rolfsii Sacc TRONG ĐIỀU KIỆN IN VITRO
Abstract
Nấm Scleroitum rolfsii là nấm có nguồn gốc từ đất và có phổ ký chủ rộng. Việc phòng trừ nấm S. rolfsii gặp nhiều khó khăn. Nấm đối kháng Trichoderma có nhiều tiềm năng trong phòng trừ sinh học nấm S. rolfsii. Bốn mươi chủng nấm Trichoderma được phân lập từ 8 mẫu đất khác nhau ở Thừa Thiên Huế và Quảng Trị. Khảo nghiệm khả năng ức chế và đối kháng với S. rolfsii, có 11 chủng đối kháng cao; 26 chủng đối kháng trung bình, và 3 chủng đối kháng yếu. Mười một chủng ức chế cao có hiệu quả ức chế sợi nấm dao động 61,39 - 88,06%. Thời gian hình thành hạch nấm khi có mặt của nấm Trichoderma kéo dài hơn từ 5,33 - 7,67 ngày so với đối chứng (4,67 ngày). Sáu chủng nấm Trichoderma có khả năng ức chế giảm số lượng hạch nấm hình thành 0,00 - 1,91 hạch nấm/cm2 tản nấm so với đối chứng (3,93 hạch nấm/cm2 tản nấm). Trong đó đáng chú ý chủng ĐR16 có khả năng ức chế hoàn toàn sự hình thành hạch nấm S.rolfsii, làm cho hạch nấm không hình thành được.
Từ khoá: Đối kháng, hạch nấm, nấm có nguồn gốc từ đất, Trichoderma
References
. Nguyễn Văn Đĩnh và cs, Giáo trình biện pháp sinh học bảo vệ thực vật, Nxb. Nông Nghiệp Hà Nội, 2007, 128-143.
. Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Thị Yến, Kết quả nghiên cứu bệnh hại lạc ở Việt Nam, Tiến bộ kỹ thuật về trồng lạc và đậu đỗ ở Việt Nam, Nxb. Nông Nghiệp, Hà Nội, 1991, 111-120.
. Lester W Burgess, Timothy E Knight, Len Tesoriero, Hien Thuy Phan, Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam, Nxb. Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Quốc tế Australia (ACIAR), 2008.
. Trần Kim Loang, Lê Đình Đôn, Tạ Thanh Nam, Ngô Thị Xuân Thịnh, Nguyễn Thị Tiến Sỹ, Trần Thị Xê, Phòng trừ bệnh do nấm Phytophthora trên cây hồ tiêu bằng chế phẩm sinh học Trichoderma (Trico-VTN) tại Tây Nguyên, Tạp chí chuyên ngành bảo vệ thực vật, Số 2, (2009), 22-27.
. Mehan VK, Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Thị Ly, Kết quả điều tra, xác định nguyên nhân gây hiện tượng chết yểu hại lạc ở miền Bắc Việt Nam, Tiến bộ kỹ thuật về trồng lạc và đậu đỗ ở Việt Nam, Chủ biên: Ngô Thế Dân và C,L,L, Gowda, Nxb. Nông Nghiệp Hà Nội, 1991, 105-109.
. Nguyễn Thị Thuần, Lê Minh Thi, Dương Thị Hồng, Kết quả nghiên cứu bước bầu về nấm đối kháng Trichoderma, Tuyển tập công trình nghiên cứu bảo vệ thực vật 1990-1995, Nxb. Hà Nội, 1996.
. Trần Thị Thu Hà, Trương Thị Diệu Hạnh, Trần Thị Nga, Ảnh hưởng của chất hoạt hóa bề mặt từ các chủng vi khuẩn Pseudomonas đến nấm gây bệnh héo rũ lạc ở điều kiện in vitro, Tạp chí Bảo vệ thực vật, số 2, (2011), 30-34.
. Agrios GN., Plant pathology, 5 th edition. Elsevier Academic Press Publication, 2004.
. Askew DJ, Laing MD, An adapted selective medium for the quantitative isolation of Trichoderma species, Plant Pathol 42: (1993), 686-690.
. Elad Y, Chet I, Henis Y., A selective medium for improving qualitative isolation of Trichoderma spp. from soil, Phytoparasitica 9: (1981), 59-67.
. Kolte SJ., Annual oilseed crops in soilborne diseases of tropical crops. RJ Hillocks and JM Waller (eds) Soilborne Diseases of Tropical Crops, CAB International, (1997), 253-276.
. Middleton KJ., Groundnut production, utilization, research problem and further research needs in Australia. In: Proc. Int. Workshop on groundnuts, 13-17 October, 1980 Patancheru, Andhra Pradesh, India, 1980.