KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI ĐỘNG VẬT NỔI (ZOOPLANKTON) Ở ĐẦM PHÁ TAM GIANG - CẦU HAI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Abstract
Hệ đầm phá nước lợ Tam Giang - Cầu Hai nằm ở tọa độ khoảng 16014’ – 16042’ độ vĩ Bắc và 107022’ – 107057’ độ kinh Đông, kéo dài chạy dọc trên 68 km theo bờ biển Thừa Thiên Huế với diện tích hơn 22.000 ha. Hệ đầm phá này lớn nhất ở Đông Nam Á, tiêu biểu cho hệ thống đầm phá ở Việt Nam. Chúng tôi tiến hành thu thập, phân tích mẫu vật liên tục 15 tháng (từ tháng 7/2008 đến tháng 11/2009), đã xác định được 43 loài động vật nổi (Zooplankton) thuộc 24 giống của 18 họ và 3 bộ. Trong thành phần loài động vật nổi ở Tam Giang - Cầu Hai, bộ giáp xác Chân chèo (Copepoda) có số loài nhiều nhất với 37 loài (chiếm 86,04%), tiếp đến là bộ giáp xác Râu ngành (Cladocera) với 5 loài (chiếm 11,63%); trùng Bánh xe (Rotatoria) với 1 loài (chiếm 2,33%). Đã phát hiện thêm 9 loài, 01 họ mới bổ sung cho khu hệ động vật nổi ở vùng nghiên cứu. Khảo sát sự biến động về mật độ động vật nổi có sự biến động khá rõ theo mùa: Mùa khô có mật độ cao hơn hẳn mùa mưa. Vào mùa mưa, số loài tăng lên, nhưng mật độ giảm.
References
. Boxshall. G. A. and Halsey. S. H., An introduction to Copepod diversity, London, 2004.
. Dussart. B. H. and Defaye. D., Introduction to the Copepoda, SPB Academic Publishing, 1995.
. Ein Bestimmungswerk and Max Voigt, Rotatoria. Berlin – Nikolassee, 1956.
. Nguyễn Văn Khôi, Lớp phụ chân mái chèo (Copepoda) vịnh Bắc Bộ, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, 1994.
. Võ Văn Phú, Về tài nguyên sinh học ở hệ sinh thái đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí hoạt động Khoa học, 1998.
. Võ Văn Phú, Tổng quan về một số yếu tố môi trường và đa dạng sinh học đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Hội thảo quốc gia về đầm phá Thừa Thiên Huế, 2000.
. Võ Văn Phú, Nghiên cứu những ảnh hưởng của việc mở các cửa biển sau lũ đến sinh thái và tài nguyên sinh vật ở vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế. Báo cáo tổng kết đề tài trọng điểm cấp bộ, Huế, 2001.
. Ranga Reddy. Y., Copoda, Calanoida, Diaptomidae, SPB Academic Publishing, 1994.
. Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái, Phạm Văn Miên, Định loại động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, 1980.
. Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Động vật chí Việt Nam, Tập 5. Giáp xác nước ngọt. Nxb. Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội, 2001.