VỀ ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA BỘ CÁNH LÔNG (TRICHOPTERA – INSECTA) Ở VÙNG BẠCH MÃ – HẢI VÂN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Abstract
Kết quả nghiên cứu đa dạng thành phần loài Cánh lông (Trichoptera - Insecta) ở vùng Bạch Mã – Hải Vân, tỉnh Thừa Thiên Huế đã xác định được 30 loài thuộc 23 giống và 13 họ. Trong đó, họ Hydropsychidae có số loài chiếm ưu thế nhất với 8 loài (chiếm 26,67% tổng số loài), 8 giống (chiếm 34,78% tổng số giống); tiếp đến là hai họ Rhyacophilidae và Stenopsychidae, mỗi họ đều có 04 loài (chiếm 13,33%), 1 giống (chiếm 4,35%). Bốn họ Goeridae, Leptoceridae, Odontoceridae, Philopotamidae đều có 2 loài (chiếm 6,67%); các họ còn lại mỗi họ chỉ có 1 loài (chiếm 3,33%) và 1 giống (chiếm 4,35%). Thành phần loài Cánh lông phân bố theo đai cao tại Bạch Mã có sự phân bố không đồng đều. Ở đai cao <500m thu được 11 họ, 19 giống, 21 loài; ở đai cao 500 – 900m có 10 họ, 19 loài, 14 giống; ở đai cao >900m chỉ có 3 họ, 4 loài và 3 giống. Sự phân bố về số lượng loài và cá thể (trên đơn vị diện tích 0,25m2) nơi nước chảy ưu thế hơn so nơi nước đứng.
References
. Dudgeon D., Tropical Asian Streams, Zoobenthos, Ecology and Conservation, Hong Kong University Press, Hong Kong, 1999.
. Edmunds et al., The Mayflies of North and Central America. Univ. Minnesota Press, Minneapolis, 1976.
. Hoang D. H & Bae, Y. J., New record of Psychomyiidae (Insecta: Trichoptera) from Vietnam, Korean Journal of Systematic Zoology, Issue 2, (2005), 273 – 279.
. Hoang D. H., Bae Y. J., Vietnamese species of Stenopsyche McLachlan (Trichoptera: Stenopsychidae), Zootaxa, (2007), 1-15.
. Martynov A. V., On the Trichopterous fauna of China and Eastern Tibet, Proceedings of the Zoological Society of London, 109, (1930), 74–75.
. Martynov A.V., Report on a collection of insects of the order Trichoptera from Siam and China, Proceedings of the U. S. National Museum, 79, (1931), 1–20.
. McCafferty W. P., Aquatic Entomology. Jones and Bartlett, Boston, 1981.
. Merritt R. W. and Cummins K. W., An Introduction to the Aquatic Insect of Northern America, Third edition, Kendall/Hunt Publishing Company, 1996
. Morse C. J., Lianfang Y. and Lixin T., Aquatic Insect of China useful for monitoring water quality, HoHai University Press, Nanjing, People’s republic of China, (1994), pp. 570.
. Morse J. C., Phylogeny of Trichoptera, Annual Review of Entomology, 42, (1997), 427–450.
. Cao Thị Kim Thu, Nguyễn Văn Vịnh, Bae Yeon Jae, Khu hệ Côn trùng nước ở vườn Quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế, Hội nghị Côn trùng toàn Quốc lần thứ 5, Nxb. Nông Nghiệp, Hà Nội, (2005), 136 – 141.
. Hoàng Đình Trung, Lê Trọng Sơn, Vũ Thị Phương Anh, Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài ấu trùng Cánh lông (Trichoptera) ở Vườn Quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí KH&CN Quốc gia, (2011), 111 – 117.
. Thái Văn Trừng, Thảm thực vật rừng Việt Nam, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1978
. Nguyễn Văn Vịnh, Nguyễn Thị Minh Huệ, Thành phần loài và phân bố theo độ cao của bộ Phù du – Ephemeroptera tại vườn Quốc gia Bạch Mã, Thừa Thiên Huế, Hội nghị Côn trùng học toàn Quốc lần thứ 6, Hà Nội, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, (2008), 399 – 406.
. Wiggins G.B. and J.S. Weaver III and J.D. Unzicker., Revision of the caddisfly family Uenoidae (Trichoptera), Can. Ent. 117, (1985), 763 – 800.
. Wiggins G.B., Contributions to the Systematics of the Caddisfly Family Molannidae in Asia (Trichoptera), Life Sciences Contributions Royal Ontario Museum 72, 1986.