SỬ DỤNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG CỠ LỚN (MACROINVETEBRATES) VÀ CHỈ SỐ SINH HỌC ASPT ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT SÔNG AN CỰU THÀNH PHỐ HUẾ

Authors

  • Hoàng Đình Trung Trường Đại học Khoa học
  • Võ Văn Qúy Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế

Abstract

Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành thu thập thành phần các họ động vật không xương sống cỡ lớn ở sông An Cựu và sử dụng chúng làm chỉ thị sinh học để đánh giá chất lượng nước mặt tại 07 điểm trên sông An Cựu thông qua hệ thống tính điểm BMWPViet và chỉ số sinh học ASPT. Nghiên cứu cho thấy chất lượng nước sông An Cựu hầu hết đang bị ô nhiễm thuộc loại nước bẩn vừa α – Mesosaprobe, đa số các thông số hóa học vượt quá tiêu chuẩn chất lượng nước mặt cột A và cột B (QCVN08:2008/BTNMT). Chỉ có tại khu vực cầu Kho Rèn (vào tháng 5) và Cầu Ga (tháng 3) có mức bẩn vừa β. Vùng nước ở chợ Bến Ngự (M2) và chợ An Cựu (M5) đã xảy ra ô nhiễm cục bộ về hữu cơ và ô nhiễm sinh học tương đối cao trong khi khu vực cầu Kho Rèn có sự ô nhiễm thấp nhất. Giá trị chỉ số sinh học dao động từ 3,12 điểm – 5,0 điểm.

References

. Bộ Tài nguyên & Môi trường, Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN08: 2008/BTNMT), 2008.

. Lê Thu Hà, Nguyễn Xuân Quýnh, Mai Đình Yên, Áp dụng hệ thống tính điểm BMWP để đánh giá chất lượng môi trường nước của một số sông suối vùng Hà Nội, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Tạp chí Sinh học, tập 3, (2002), 21- 28.

. Pauw N. De. and H.A. Hawkes, Biological monitoring of river water quality, River water quality Monitoring and Control, Aston University Press, (1993), 87-111.

. Nguyễn Xuân Quýnh, Clive Pinder, Steve Tilling, Định loại các nhóm động vật không xương sống nước ngọt thường gặp ở Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.

. Quynh N. X; Yen M. D; Clive Pinder and Steve Tilling, Biological Surveillance of freshwater, Using macroinvertebrate, A practical manual and Identification key for use in Vietnam, Darwin initiative, field studies council, U.K, 2004.

. Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái, Phạm Văn Miên, Định loại động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam, Nxb. Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội, 1980.

. Hoàng Đình Trung, Lê Trọng Sơn, Mai Phú Quý, Đánh giá nhanh chất lượng môi trường nước qua côn trùng thủy sinh ở suối Ta Lu, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế, Hội nghị côn trùng học Quốc gia lần thứ 7, Hà Nội (2011), 229 – 234.

. Hoàng Đình Trung, Lê Trọng Sơn, Mai Phú Quý, Using aquatic insect to estimate water quality in Hai Van area Thua Thien Hue Province. Hội nghị Côn trùng học toàn Quốc lần thứ 7, Nxb. Nông nghiệp Hà Nội, (2011), 372-380.

. Võ Văn Phú, Hoàng Đình Trung, Lê Mai Hoàng Thy, Sử dụng động vật không xương sống cỡ lớn để đánh giá chất lượng môi trường ở một số điểm trên sông Bồ, tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa học Đại học Huế, số 57, (2010), 129 – 139.

. Hoàng Đình Trung, Võ Văn Phú, Lê Thị Miên Ngọc, Đa dạng thành phần loài động vật không xương sống cỡ lớn và chất lượng nước mặt ở sông Hương, Tạp chí Khoa học Đại học Huế, số 67, (2011), 165 – 177.

Published

2013-03-26