GÓP PHẦN TÌM HIỂU TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM CHẤT HỮU CƠ CỦA NƯỚC MẶT VÙNG HẢI VÂN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ THÔNG QUA SỬ DỤNG CHỈ SỐ SINH HỌC EPT
Abstract
Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành sử dụng ấu trùng côn trùng ở nước(aquatic insect) của ba bộ (Phù du, Cánh lông, Cánh úp) làm chỉ thị sinh học để đánh giáchất lượng nước mặt ở 6 điểm trên các thủy vực chính vùng Hải Vân, tỉnh Thừa Thiên Huếthông qua chỉ số sinh học EPT. Kết quả cho thấy, chất lượng môi trường nước mặt tại đâytừ tốt đến rất tốt, chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm hữu cơ; phù hợp với việc đánh giá chất lượngnước mặt thông qua phân tích các chỉ tiêu hoá học. Nghiên cứu còn cho thấy chỉ số EPT vàcác thông số DO, COD tồn tại mối tương quan tuyến tính. Các hệ số tương quan và hệ sốhồi quy đều tồn tại với độ tin cậy 95%. Tương quan giữa EPT với DO là tương quan âm,còn tương quan giữa EPT với COD, BOD5 là tương quan dương. Tính tương quan thể hiệnkhá chặt giữa biến phụ thuộc EPT với 2 biến độc lập DO, COD. Thông qua chỉ số sinh họcEPT, chúng ta có thể dự báo được giá trị của các thông số môi trường (DO, COD) và ngượclại. Như vậy có thể khẳng định sử dụng chỉ số sinh học EPT để đánh giá, quan trắc chấtlượng nước có tính khả thi và ý nghĩa thực tiễn cao.Từ khoá: Phù du, Cánh lông, Cánh úp, EPT, DO, COD, BOD5, môi trường nước, Hải Vân.References
. Bộ Tài nguyên & Môi trường, Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt
(QCVN08: 2008/BTNMT), 2008.
. Edmunds Jr., G. F., et al., The Mayflies of North and Central America, Univ. Minnesota
Press, Minneapolis, 1976.
. Hoàng Đức Huy, Systematics of the Trichoptera (Insecta) of Vietnam Ph.D Thesis.
Seoul Women's University, Seoul, Korea, 2005.
. Chu Văn Mẫn, Ứng dụng tin học trong sinh học, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà
Nội, Hà Nội, 2001.
. McCafferty P. W., Aquatic Entomology, Aquatic Insect Ecology, 1981.
. Nguyen Van Vinh, Systematies of the Ephemeroptera (Insecta) of Vietnam, Ph.D Thesis.
Seoul Women's University, Korea, 2003.
. Nguyễn Xuân Quýnh, Clive Pinder, Steve Tilling, Định loại các nhóm động vật không
xương sống nước ngọt thường gặp ở Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.
. Sangradub, N., and Boonsoong, B., Identification of Freshwater Invertebrates of the
Mekong River and Tributaries. Thailand: Mekong River Commission, 2004.
. Schmiedt K., Jones R. L., Pikal W., EPT Family richness modified biotic index, 1998.
. Tiêu chuẩn Việt Nam, Tuyển tập 31 tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp
dụng, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 2002.
. Thi Kim Thu Cao, PhD. Thesis, Seoul Women's University, Korea, 2008.
. Hoàng Đình Trung, Lê Trọng Sơn, Mai Phú Quý, Dẫn liệu bước đầu về thành phần
loài côn trùng nước ở vùng Hải Vân, tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Sinh học, 33(3):
(2011), 15-21.
. Hoàng Đình Trung, Lê Trọng Sơn, Mai Phú Quý, Dẫn liệu bước đầu về đặc điểm
phân bố theo độ cao của các loài côn trùng ở nước tại vùng Hải Vân, tỉnh Thừa Thiên
Huế. Tạp chí Khoa học Đại học Huế, 67 (4): (2011), 179 – 185.
. Hoàng Đình Trung, Sử dụng côn trùng ở nước và chỉ số sinh học EPT để đánh giá
chất lượng môi trường nước mặt ở suối Năm Cống và Bạch Xà tại vùng Hải Vân, tỉnh
Thừa Thiên Huế, Tạp chí NN &PTNT, Số 20, (2011), 41 - 45.
. Hoàng Đình Trung, Võ Văn Phú, Nguyễn Thị Diệu Ni, Nguyễn Duy Thuận, Đánh giá
chất lượng môi trường nước suối Bạch Xà và Đồn Nhất ở vùng Hải Vân, tỉnh Thừa
Thiên Huế bằng chỉ số sinh học EPT, Báo cáo Khoa học về Sinh thái và Tài nguyên
Hoàng Đình Trung, Lê Trọng Sơn
Sinh vật. Hội nghị Khoa học toàn Quốc lần thứ 4, Nxb. Nông nghiệp, (2011), 1861 –
. Hoàng Đình Trung, Lê Trọng Sơn, Mai Phú Quý, Using aquatic insect to estimate
water quality in Hai Van area Thua Thien Hue Province, Hội nghị Côn trùng học toàn
Quốc lần thứ 7, Nxb. Nông nghiệp Hà Nội, (2011), 372 -380.
. Hoàng Đình Trung, Mai Phú Quý, Lê Trọng Sơn, Sử dụng một số nhóm côn trùng và
động vật không xương sống cỡ lớn trong nước nhằm đánh giá chất lượng nước ở vùng
ven Vườn Quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế, Báo cáo Khoa học về Sinh thái và
Tài nguyên Sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn Quốc lần thứ 4, Nxb. Nông nghiệp,
(2011), 1763 – 1770.