Tóm tắt
Mục đích của nghiên cứu này là so sánh năng suất sinh sản của lợn nái VCN-MS15 với lợn nái Móng Cái trưởng thành trong điều kiện trang trại ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả cho thấy lợn nái VCN-MS15 có số lợn con sơ sinh, còn sống và cai sữa (30 ngày tuổi)/ổ cao, lần lượt là 14,40, 13,00 và 12,55 con, cao hơn so với các chỉ tiêu tương ứng ở lợn nái Móng Cái là 12,05 (P<0,01), 11,30 (P<0,05) và 11,00 con (P<0,05). Mặt khác, khối lượng sơ sinh, cai sữa của lợn con và khối lượng lợn con cai sữa/nái/năm của lợn nái VCN-MS15 lần lượt là 1,01, 5,68 kg/con và 173,79 kg/nái/năm, cao hơn so với các chỉ tiêu tương ứng của lợn nái Móng Cái là 0,75 (P<0,001), 4,53 (P<0,001) và 120,54 kg (P<0,001). Số lứa đẻ/nái/năm ở lợn nái VCN-MS15 và Móng Cái tương ứng là 2,43 và 2,43 lứa (P>0,05). Kết luận: lợn nái VCN-MS15 và lợn nái Móng Cái nuôi trong điều kiện trang trại ở tỉnh Thừa Thiên Huế đều có năng suất sinh sản cao; đàn lợn nái VCN-MS15 có năng suất sinh sản cao hơn đàn lợn nái Móng Cái. Cần khuyến cáo nhân rộng đàn lợn nái VCN-MS15 trong sản xuất để đa đạng hóa giống lợn, và làm nguyên liệu lai tạo các tổ hợp lợn lai mới để cải thiện sức sản suất của đàn lợn địa phương.
Tài liệu tham khảo
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2014). Thông tư số 18/2014/TT-BNNPTNT.
- Nguyễn Văn Đức, Bùi Quang Hộ, Giang Hồng Tuyến, Đặng Đình Trung, Nguyễn Văn Trung, Trần Quốc Việt và Nguyễn Thị Viễn (2010). Năng suất sinh sản, sản xuất của lợn Móng Cái, Pietrain, Landrace, Yorkshire và ưu thế lai của lợn lai F1(LRxMC) F1(YxMC) và F1(PixMC). Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi số 22: 29-36.
- Phùng Thăng Long (2003). Khả năng sinh sản của lợn nái Móng Cái phối tinh Pietrain, đặc điểm sinh trưởng và sức sản xuất thịt của con lai F1. Tạp chí Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, số 11: 1376-1377.
- Phùng Thăng Long (2006). Nghiên cứu đặc điểm sinh lý sinh sản và một số tính trạng sinh sản cơ bản của lợn nái lai F1(Yorkshire x Móng Cái) và F1 (Pietrain x Móng Cái) nuôi tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, số 77+78: 86-87 và 104
- Phùng Thăng Long, Lê Đức Thạo, Đinh Thị Bích Lân, Lê Đình Phùng (2015). Sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của một số tổ hợp lai 1/4 giống VCN-MS15 (Meishan) nuôi theo phương thức công nghiệp. Tạp chí NN&PTNT, Tập: 20, Trang: 65-73.
- Phạm Duy Phẩm, Lê Thanh Hải, Hoàng Đức Long, Lý Thị Thanh Hiên, Nguyễn Gia Long, Đào Tuấn Tú (2014). Khả năng sản xuất của giống lợn VCN-MS15. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Số 21: 61-64
- Lê Đình Phùng, Mai Đức Trung (2008). Mức độ đóng góp của một số yếu tố đến khả năng sinh sản của lợn nái lai F1(Móng Cái x Yorkshire) và nái Móng Cái nuôi trong nông hộ tại Quảng Bình. Tạp chí Khoa học Đại học Huế, số 49: 123-131.
- Vũ Đình Tôn, Nguyễn Công Oánh (2010). Khả năng sản xuất của các tổ hợp lợn lai giữa nái F1(Yorkshire x Móng Cái) với đực giống Duroc, Landrace và F1(Landrace x Yorkshire) nuôi tại Bắc Giang. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 8, số 2: 269-276.
- Ashworth C.J., Haley, C.S., Aiken R.P., and Wilmut I.,(1990). Embryo survival and conceptus growth after recirocal embryo transfer between Chinese Meishan and Landrace x Large White gilts. Journal of Reproduction Fertility, 90: 595-603.
- Bazer, F.W., Thatcher W.W., Martinat-Botle F. and Terqui M. (1988). Sexual maturation and morphological development of the reproductive tract in Largewhite and prolific Chinese Meishan pigs. Journal of Reproduction Fertility, 83: 723-728.
- Haley, C.S., and Lee G. S., (1990) Genetic components of litter size in Meishan and Large White pigs and their crosses. Proceedings of the 4th world Congress of Genetics Applied to liverstock production Edinburgh XV: 458-461.
- Lê Đức Thạo, Phùng Thăng Long, Đinh Thị Bích Lân, Lê Đình Phùng (2016). Đặc điểm sinh lý sinh dục, năng suất sinh sản của lợn nái VCN-MS15 (Meishan) và 1/2 giống VCN-MS15 nuôi theo phương thức công nghiệp tại Thừa Thiên Huế. Tạp chí khoa học Đại học Huế 119 (5): 185-194.
- Lê Đức Thạo, Phùng Thăng Long, Đinh Thị Bích Lân, Lê Đình Phùng, Nguyễn Văn An (2015). Khả năng sinh trưởng và sức sản xuất thịt của tổ hợp lai F1(Pietrain x Meishan) và F1(Duroc x Meishan) nuôi theo phương thức công nghiệp tại Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học Đại học Huế, Tập: 100, Số: 01, Trang:165-173.
- TCVN 1547 : 2007, Thức ăn chăn nuôi – Thức ăn hỗn hợp cho lợn.