NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH DỰA VÀO THIÊN NHIÊN TẠI VƯỜN QUỐC GIA BẠCH MÃ, THỪA THIÊN HUẾ
PDF

Từ khóa

nature-based tourism
exploratory factor analysis
Bach Ma National Park
Thua Thien Hue du lịch dựa vào thiên nhiên
phân tích nhân tố khám phá
Vườn quốc gia Bạch Mã
Thừa Thiên Huế

Tóm tắt

Du lịch dựa vào thiên nhiên đóng vai trò quan trọng không chỉ trong việc quản lý hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên mà còn thúc đẩy kinh tế – xã hội phát triển. Trong nghiên cứu này, các tác động từ du lịch dựa vào thiên nhiên tại Vườn quốc gia Bạch Mã được đánh giá và khám phá dựa trên quan điểm của 182 người dân địa phương sống tại vùng đệm của khu bảo tồn. Kết quả phân tích nhân tố khám phá chỉ ra sáu nhóm yếu tố liên quan tới các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường. Trong đó, “Tích cực về kinh tế” và “Tích cực về xã hội” là những yếu tố nổi bật mà người dân địa phương nhận ra từ du lịch. Kết quả nghiên cứu này góp phần bổ sung minh chứng thực tiễn về những tác động của du lịch dựa vào thiên nhiên đối với các hoạt động kinh tế – xã hội của địa phương và quản lý khu bảo tồn ở Việt Nam và là căn cứ quan trọng để các nhà quản lý và chính quyền địa phương các cấp đề xuất các giải pháp và can thiệp hiệu quả nhằm hướng đến phát triển du lịch bền vững.

https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3D.6801
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. Nyaupane, G. P., Morais, D. B. and Graefe, A. R. (2004), Nature-based tourism constraints: A cross-activity comparison, Annals of Tourism Research, 31(3), 540–555.
  2. International Ecotourism Society, Ecotourism statistical fact sheet (2002), [Online]. Availabe: http://www.active-tourism.com/factsEcotourism1.pdf. [Accessed 04/15/2022].
  3. Newsome, D., Moore, S. and Dowling, R. (2013), Natural area tourism: Ecology, impacts and management, 2nd Ed. Bristol, UK: Channel View Publications.
  4. Balmford, A., Green, J. M. H., Anderson, M., Beresford, J., et al. (2015), Walk on the wild side: estimating the global magnitude of visits to protected areas, PLoS Biology, 13(2), e1002074.
  5. Snyman, S. and Bricker, K. S. (2019), Living on the edge: benefit-sharing from protected area tourism, Journal of Sustainable Tourism, 27(6), 705–719.
  6. Eagles, F. J., McCool, S. F. and Haynes, C. D. (2002), Sustainable tourism in protected areas: Guidelines for planning and management, Gland and Cambridge: IUCN.
  7. Luong, P. T. (1999), Current situation, potential and orientation on ecotourism development in Vietnam, in Proceedings, National Workshop on Development of a National Ecotourism Strategy for Vietnam, Hanoi (Vietnam), 7–9 September, Hanoi: Institute for Tourism Development Research and IUCN.
  8. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 201/2013/QD-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2013 phê duyệt, Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.
  9. Vườn quốc gia Bạch Mã (2020), Báo cáo phương án phát triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Bạch Mã, Vườn quốc gia Bạch Mã, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế.
  10. An, L., Markowski, T., J., Bartos, M., Rzenca, A. and Namiecinski, P. (2019), An evaluation of destination attractiveness for nature-based tourism: Recommendations for the management of national parks in Vietnam, Nature Conservation, 32 (51–80).
  11. Rugendyke, B. and Son, N. T. (2005), Conservation costs: Nature-based tourism as development at Cuc Phuong national park, Vietnam, Asia Pacific Viewpoint, 46(2), 185–200.
  12. An, L. T., Markowski, J. and Bartos, M. (2018), The comparative analyses of selected aspects of conservation and management of Vietnam’s national parks, Nature Conservation, 25, 1–30.
  13. Lê Thanh An, Nguyễn Vũ Linh và Nguyễn Quốc Hưng (2020), Đánh giá khả năng tự chủ tài chính tại Vườn quốc gia Bạch Mã, Việt Nam, Tạp chí Khoa học Quản lý và Kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Huế, 15, 23–34.
  14. Deery, M., Jago, L. and Fredline, L. (2012), Rethinking social impacts of tourism research: A new research agenda, Tourism Management, 33(1), 64–73.
  15. Eagles, P. F. J., Bowman, M. E. and Tao, TC-H. (2001), Guidelines for tourism in parks and protected areas of East Asia, Gland and Cambridge: IUCN.
  16. Easterling, D. S. (2005), The residents' perspective in tourism research: A review and synthesis, Journal of Travel & Tourism Marketing, 17(4), 45–62.
  17. Ko, D. -W. and Stewart, W. P. (2002), A structural equation model of residents’ attitudes for tourism development, Tourism Management, 3(5), 521–530.
  18. Rasoolimanesh, S. M. and Jaafar, M. (2017), Sustainable tourism development and residents’ perceptions in World Heritage Site destinations, Asia Pacific Journal of Tourism Research, 22(1), 34–48.
  19. Long, P. H. and Kayat, K. (2011), Residents’ perceptions of tourism impact and their support for tourism development: the case study of Cuc Phuong National Park, Ninh Binh province, Vietnam, European Journal of Tourism Research, 4(2), 123–146.
  20. Huong, P. M. and Lee, J-H. (2017), Finding important factors affecting local residents’ support for tourism development in Ba Be National Park, Vietnam, Forest Science and Technology, 13(3) 126–132.
  21. Holmes, G. (2001), Exploring the relationship between local support and the success of protected areas, Conservation and Society, 11(1), 72–82.
  22. Mombeshora, S. and Le Bel, S. (2009), Parks-people conflicts: the case of Gonarezhou National Park and the Chitsa community in south-east Zimbabwe, Biodiversity and Conservation, 18(10), 2601–2623.
  23. Choi, H. S. C. and Sirakaya, E. (2005), Measuring residents’ attitude toward sustainable tourism: Development of sustainable tourism attitude scale, Journal of Travel Research, 43(4), 380–394.
  24. Rasoolimanesh, S. M. and Jaafar, M. (2017), Sustainable tourism development and residents’ perceptions in World Heritage Site destinations, Asia Pacific Journal of Tourism Research, 22(1), 34–48.
  25. Buckley, R. (2012), Sustainable tourism: Research and reality, Annals of Tourism Research, 39(2) 528–546.
  26. Huỳnh Văn Khéo và Trần Thiện Ân (2011), Kiểm kê danh lục động thực vật Vườn quốc gia Bạch Mã, Thừa Thiên Huế, Nxb. Thuận Hoá.
  27. Van, T. Y., Nguyen, H. K. L., Nguyen, B. N. and Q. T. Le (2016), Study on biomass and carbon stock of woody floor at several forests in Bach Ma National Park, Thua Thien Hue province, Journal of Vietnamese Environment, 8, 88–94.
  28. Ap, J. (1992), Residents’ perceptions on tourism impacts (1992), Annals of Tourism Research, 19(4), 665–690.
  29. Jurowski, C., Uysal, M. and Williams, D. R. (1997), A theoretical analysis of host community resident reactions to tourism, Journal of Travel Research, 36(2), 3–11.
  30. Amuquandoh, F. E. (2010), Residents’ perceptions of the environmental impacts of tourism in the Lake Bosomtwe Basin, Ghana, Journal of Sustainable Tourism, 18(2), 223–238.
  31. Wang, Y. and Pfister, R. E. (2008), Residents’ attitudes toward tourism and perceived personal benefits in a rural community, Journal of Travel Research, 47(1), 84–93.
  32. Mbaiwa, J. E. (2003), The socio-economic and environmental impacts of tourism development on the Okavango Delta, north-western Botswana, Journal of Arid Environments, 54(2), 447–467.
  33. Kumar, J. and Hussain, K. (2014), Evaluating tourism's economic effects: Comparison of different approaches, Procedia – Social and Behavioral Sciences, 144, 360–365.
  34. Tooman, L. A. (1997), Tourism and development, Journal of Travel Research, 35(3), 33–40.
  35. Snyman, S. (2013), Household spending patterns and flow of ecotourism income into communities around Liwonde National Park, Malawi, Development Southern Africa, 30(4–5), 640–658.
  36. Burns, D. (1996), Attitudes toward tourism development, Annals of Tourism Research, 23(4), 935–938.
  37. Sirivongs, K. and Tsuchiya, T. (2012), Relationship between local residents' perceptions, attitudes and participation towards national protected areas: A case study of Phou Khao Khouay National Protected Area, central Lao PDR, Forest Policy and Economics, 21, 92–100.
  38. Akis, S., Peristianis, N. and Warner, J. (1996), Residents’ attitudes to tourism development: The case of Cyprus, Tourism Management, 17(7), 481–494.
  39. Perdue, R. R., Long, P. T. and Allen, L. (1987), Rural resident tourism perceptions and attitudes, Annals of Tourism Research, 14, 420–29.
  40. Yamane, T. (1967), Statistics: An introductory analysis, 2nd Ed. New York, NY: Harper and Row Publishers.
  41. Hair, J. F., Black, W. C., Babin, B. J., and Anderson, R. E. (2014), Structural Equations Modeling Overview, Trong Multivariate Data Analysis, 7 Ed. Englewood Cliffs, NJ: Pearson Education Limited.
  42. Bollen, K. A. (1989), Structrural equations with latant variable, New York: John Wiley & Sons.
  43. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2016), Quyết định 2353/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 về việc Phê duyệt dự án đầu tư đường nối từ quốc lộ 1A vào Vườn quốc gia Bạch Mã, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
  44. Rugendyke, B. and Son, N. T. (2005), Conservation costs: Nature-based tourism as development at Cuc Phuong national park, Vietnam, Asia Pacific Viewpoint, 46(2), 185–200.
  45. Hương Lê (2012), WWF hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng ở Vườn quốc gia Cát Tiên. [Trực tuyến]. Địa chỉ: https://vietnamtourism.gov.vn/index.php/items/9752. [Truy cập 12/04/2022].