Tóm tắt
Mục đích của nghiên cứu là xác định các thông số công nghệ sấy phù hợp cho gỗ Căm xe trên máy sấy chân không kết hợp gia nhiệt hồng ngoại. Ma trận thí nghiệm được lập theo phương án bất biến quay bậc hai của Box và Hunter, tối ưu hóa đa mục tiêu theo phương pháp đáp ứng bề mặt để xác định các thông số công nghệ: nhiệt độ sấy, cường độ bức xạ hồng ngoại trong quá trình sấy. Kết quả cho thấy khi sấy gỗ Căm xe kích thước 20 50 500 mm, nhiệt độ sấy 58,9 °C và cường độ bức xạ hồng ngoại 634,21 W/m2 giúp rút ngắn thời gian sấy và hạn chế tỷ lệ khuyết tật cho gỗ. Với thời gian sấy 27 giờ thì tỷ lệ khuyết tật của gỗ sau sấy là 11,67% và độ ẩm đạt 10 ± 1%, đáp ứng yêu cầu về độ ẩm trong gia công và chế biến gỗ.
Tài liệu tham khảo
- Stanish, M. A., Schajer, G. S., Kayihan, F. A. (1986), Mathematical model of drying for hygroscopic porous media, AICHE Journal, 32(8), 1301–1311.
- Koumoutsakos, A. (2001), Modelling radio frequency vacuum drying of wood, Doctor of Philosophy, University of British Columbia.
- Koumoutsakos, A., Avramidis, S., Hatzikiriakos Savvas, G. (2001), Radio frequency vacuum drying of wood. I, Mathematical model, drying technology, 19(1), 65–84.
- Jung, H. S., Kang, W., Eom, C. D., So, B. J. (2003), Comparision of vacuum drying characteristics of red pine square timber using different heating methods, 8th International IUFRO Wood Drying Conference.
- Kutovoy, L. Nikolaichuk and Slyesov, V. (2004), Theory of vacuum drying, Proceedings of the 14th International Drying Symposium (IDS 2004) São Paulo, Brazil, A, 266–271.
- Turner I. W., Perre P. (2004), Vacuum Drying of Wood with Radiative Heating: I. Experimental procedure, AIChE Journal, 50(1), 108–118.
- Dilek, B. (2019), Some Physical and Mechanical Properties of Dried Lumber in Vacuum with High Frequency Heating, Master’s Thesis, Duzce University, Duzce, Turkey.
- Fu, Z., Avramidis, S., Weng, X., Cai, Y., and Zhou, Y. (2019), Influence mechanism of radio frequency heating on moisture transfer and drying stress in larch boxed-heartsquare timber, Drying Technology, 37(13), 1625–1632.
- Guler, C., and Dilek, B. (2020), Investigation of high-frequency vacuum drying on physical and mechanical properties of common oak (Quercus robur) and common walnut (Juglans regia) lumber, BioRes., 15(4), 7861–7871.
- Scott Lyon, Scott Bowe, Michael Wiemann (2021), Comparing Vacuum Drying and Conventional Drying Effects on the Coloration of Hard Maple Lumber, Research Paper FPL-RP-708, Madison, WI: U.S. Department of Agriculture, Forest Service, Forest Products Laboratory.
- Welling, J., Aleon, D., Cont, S., Bemett, G., Esping, B., Forsen, H., Tronstad, S., Gard, W., Militz, H., Alvarez Noves, H., Sorensen, C. B., Boye, Chr., Ressel, J. (1994), The EDG Recommendation on Assessment of drying quality of Timber, 30p.
- Nguyễn Cảnh (1993), Quy hoạch thực nghiệm, Trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh.
- Lê Xuân Tình (1998), Khoa học gỗ, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội.
- Nguyễn Đình Hưng, Lê Thu Hiền, Đỗ Văn Bản (2008), Át – lát cấu tạo, tính chất gỗ và tre Việt Nam, 1, Nxb. Nông Nghiệp, Hà Nội.