ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TẦM QUAN TRỌNG VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG (IPA)
PDF

Từ khóa

Khu công nghiệp
Thừa Thiên Huế
IPA
thu hút đầu tư Industrial zones
Hue
IPA
investment attraction

Tóm tắt

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích và đánh giá môi trường đầu tư tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đánh giá độ tin cậy thang đo các thuộc tính cấu thành môi trường đầu tư bằng phương pháp Delphi mờ (Fuzzy Delphi Method), nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích tầm quan trọng và mức độ đáp ứng (IPA) để phân tích các yêu tố của môi trường đầu tư tại các  khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả cho thấy, yếu tố dịch vụ hành chính công; cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội; chất lượng nguồn nhân lực; lợi thế về chi phí là những thuộc tính quan trọng ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhưng mức độ đáp ứng của những thuộc tính đó vẫn còn thấp, chưa mang lại sự hài lòng cho các nhà đầu tư. Đây là những rào cản tạo ra điểm nghẽn lớn trong thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

https://doi.org/10.26459/hueunijed.v130i5C.6371
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2014), Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 31/12/2014.
  2. Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2019), Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện kết luận số 48 của Bộ Chính trị, số 259/BC-KKTCN, Thừa Thiên Huế ngày 15/3/2019.
  3. Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2019), Báo cáo về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, số 1033/BC-KKTCN, Thừa Thiên Huế ngày 04/8/2019.
  4. Nguyễn Thị Ái Liên (2012), Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
  5. Nguyễn Bạch Nguyệt, Nguyễn Mạnh Cường (2018), Đánh giá môi trường đầu tư tại Việt Nam giai đoạn 2012 – 2017 và một số khuyến nghị chính sách, Tạp chí Công thương, 1.
  6. David Dollar, Shuilin Wang, Lixin Colin Xu, Anqing Shi, (2004), Improving City Competitiveness through the Investment Climate: Ranking 23 Chinese Cities, The Finance and Economics Publishing House.
  7. Dunning JH (1997), Trade, location of economic Activity and the MNE: A search for an Electic Approach, The International Allocation of Economic Activity, 395–418.
  8. World Bank (2005), World development report 2005.
  9. Trần Quang Lâm và An Như Hải (2006), Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay, Nxb. Chính trị quốc gia.
  10. Misiunas, A., & Gudeliauskaite, D. (2013), The characteristics of the investment climate in the Baltic States, Lithuanian Journal of Statistics, 52(1), 94–101.
  11. Feng Li, Jing Li (1999), The Foreign Investment Environment in China: The Soft Environment, Publisher: Palgrave Macmillan UK.
  12. VCCI (2020), Báo cáo chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI của Việt Nam năm 2019, Nxb. Thanh Niên, Hà Nội.
  13. Alam, A., & Shah, S (2013), Determinants of foreign direct investment in OECD member countries, Journal of Economic Studies, 40(4), 515–527.
  14. Mucuk, M., & Demirsel, T. (2013), The effect of foreign direct investments on unemployment: evidence from panel data for seven developing countries, Journal of Business, Economics & Finance, 2(3), 53–66.
  15. CECODES, VFF-CRT, RTA & UNDP (2020), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam (PAPI) 2019: Đo lường từ kinh nghiệm thực tiễn của người dân, Nxb. Thanh Niên, Hà Nội.
  16. Bui, T.D.; Tsai, F.M.; Tseng, M.L.; Ali, M.H (2020), Identifying sustainable solid waste management barriers in practice using the fuzzy Delphi method, Resour. Conserv. Recycl, 154, 104625.
  17. Tsai, F.M.; Bui, T.D.; Tseng, M.L.; Wu, K.J.; Chiu, A.S.F. (2020), A performance assessment approach for integrated solid waste management using a sustainable balanced scorecard approach, J. Clean. Prod, 251, 119740.
  18. Tseng, M.L.; Wu, K.J.; Chiu, A.S.; Lim, M.K.; Tan, K (2018), Service innovation in sustainable product service systems: Improving performance under linguistic preferences, Int. J. Prod. Econ., 203, 414–425.
  19. Sujith Kumar Manakandan, MPH1, Rosnah Ismail, DrPH1, Mohd Ridhuan Mohd Jamil, PhD2, Priya Ragunath, MPH (2017), Pesticide applicators questionnaire content validation: A fuzzy delphi method, Med J Malaysia, 72(4).
  20. Wan Nurul Huda Wan Ab Kadir , Nurul Syafiqah Yap Abdullah, Izan Roshawaty Mustapha (2019), The Application Of The Fuzzy Delphi Technique On A Component Of Development Of Form Four STEM-Based Physics Interactive Laboratory (ILab), International journal of scientific & technology research, 8(12).
  21. Martilla, J., James, J. (1977), Importance-performance analysis, J. Mark., 40(1), 77–79.
  22. Douglas, J., Douglas, A., Barnes, B. (2006), Measuring student satisfaction at a UK university, Qual. Assur. Educ, 14(3), 251–267.
Creative Commons License

công trình này được cấp phép theo Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 4.0 License International .

Bản quyền (c) 2021 Array