THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC, THỂ THAO NGOẠI KHÓA CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC HUẾ TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
PDF

Keywords

current reality, solutions, sport extra-curricular activities, Hue University students thực trạng, giải pháp, thể dục thể thao ngoại khóa, sinh viên Đại học Huế

Abstract

The target of this research is to examine the actual situation and basing on which to propose more effective solutions to holding sport extra-curricular  activities for Hue Univesity students at the time being. Researched data were acquired from the result of a poll in which 40 officials, lecturers, and 459 students of Hue University took part. The data were analyzed by the statistic software SPSS 22.0. From the actual investigation, combining with the method of coral discussing and SWOT analyzing, we have proposed the solutions to improve efficiency of sport extra-curricular activities for Hue University students, including: strengthening broadcast, motivating students to participate in sport activities more regularlly, focusing on training and recruiting properly to enhance staff’s ability in sport extra-curicular activities, mobilizing social resourses for sport infrastructure in Hue University, diversifying the content and formula of sport extra-curricular activities, building reasonable finacial policy for the officials, teachers and students when taking part in sport extra-curricular activities.

https://doi.org/10.26459/hueunijssh.v131i6B.6680
PDF

References

  1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 48/2020/TT-BGDĐT quy định về hoạt động thể thao trong nhà trường ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (2019), Thông tư số: 01/2019/TT-BVHTTDL quy định về đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng ban hành ngày 17 tháng 01 năm 2019.
  3. Phùng Xuân Dũng (2017), Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Sư phạm Thể Dục Thể Thao Hà Nội, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.
  4. Finch H, Lewis J (2003). Focus groups. In: Ritchie J, Lewis J, eds. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2021 từ <https://mthoyibi.files.wordpress.com/2011/10/qualitative-research-practice_a-guide-for-social-science-students-and-researchers_jane-ritchie-and-jane-lewis-eds_20031.pdf>
  5. Nguyễn Gắng (2016), Nghiên cứu xây dựng mô hình CLB TDTT liên kết giữa Đại học Huế và các tổ chức TDTT trên địa bàn thành phố Huế, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội
  6. Lê Thanh Hà (2018), Nghiên cứu mô hình câu lạc bộ cầu lông trong một số trường đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, Bắc Ninh.
  7. Hội TTĐH&CN Huế (2019), Báo cáo số 30/BC-HTT ngày 24 tháng 3 năm 2019 về Báo cáo tổng kết công tác nhiệm kì 2012-2017, phương hướng hoạt động nhiệm kì 2017-2022.
  8. Võ Đình Hợp (2021), Nghiên cứu nâng cao chất lượng giáo dục thể chất trong Đại học Đà Nẵng, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội
  9. Kenton, W. (2019), SWOT Analysis Definition. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2020 từ <https://www.investopedia.com/terms/s/swot.asp>.
  10. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2018), Luật thể dục thể thao ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  11. Đồng Văn Triệu, Lê Anh Thơ (2006), Lí luận giáo dục thể chất trong trường học, Nxb Thể Dục Thể Thao, Hà Nội.