NGUYÊN NHÂN BAN ĐẦU GÂY CHẾT TÔM THẺ CHÂN TRẮNG Litopenaeus vannamei (Boone, 1931) NUÔI TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
PDF

Từ khóa

bệnh tôm
tôm thẻ chân trắng
Vibrio parahaemolyticus
Fusarium solani shrimp disease
white-leg shrimp
Vibrio parahaemolyticus
Fusarium solani

Tóm tắt

Nghiên cứu này được tiến hành ở các ao nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại huyện Phong Điền. Các triệu chứng lâm sàng như: mềm vỏ, gan teo, khối gan tụy mờ nhạt, ruột rỗng và xuất hiện các đốm đen trên cơ thể đều do chủng vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus, V. vulfinicus và vi nấm Fusarium solani gây ra. Quá trình thí nghiệm cho thấy nấm F. solani và vi khuẩn V. parahaemolyticus gây bệnh trên tôm sau ba ngày cảm nhiễm với triệu chứng bệnh lý đặc trưng của bệnh đen mang và hoại tử gan tuỵ cấp tính. Không có tỷ lệ chết hoặc triệu chứng lâm sàng ở tôm khi cảm nhiễm với V. vulfinicus. Giá trị LD50 của chủng vi nấm F. solani là 106 tế bào/mL và vi khuẩn V. parahaemolyticus là 105 CFU/mL. Như vậy, V. parahaemolyticus và F. solani có liên quan đến hiện tượng tôm thẻ chân trắng chết hàng loạt khi nuôi tại địa bàn nghiên cứu.

https://doi.org/10.26459/hueunijard.v132i3A.6953
PDF

Tài liệu tham khảo

  1. FAO: FAO Yearbook (2011), Fishery and Aquaculture Statistics, FAO annuaire. In: Statistiques des pˆeches et de l’aquaculture 2011/FAO anuario: Estadísticas de pescay acuicultura 2011, Rome.
  2. Wedner, D. and Rosenberry, R. (1992), World shrimp farming, Proceedings of the Word Aquaculture Society Special Session on Shrimp Farming, World Aquaculture Society, Baton Rouge, Louisiana, USA, 1–21.
  3. Wyban, J. and Sweeney, J. N. (1991), Intensive Shrimp Production Technology: The Oceanic Institute Shrimp Manual, Oceanic Institute Honolulu, 158. https://www.scirp.org/(S(351jmbntvnsjt1aadkposzje))/reference/ReferencesPapers.aspx?ReferenceID=2085789.
  4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2008), Chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS ngày 25/01/2008 Phát triển nuôi tôm chân trắng, https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Chi-thi-228-CT-BNN-NTTS-phat-trien-nuoi-tom-chan-trang-62154.aspx.
  5. Tổng Cục Thuỷ sản (2021), Tôm Việt Nam 2021: Sản lượng nuôi tăng, xuất khẩu ước đạt 3,8 tỷ USD, https://tongcucthuysan.gov.vn/vi-vn/Tin-t%E1%BB%A9c/-Tin-v%E1%BA%AFn/doc-tin/016572/2021-12-13/tom-viet-nam-2021-san-luong-nuoi-tang-xuat-khau-uoc-dat-38-ty-usd, [Truy cập 13/9/2022].
  6. Tổng Cục Thuỷ sản (2022), Dịch bệnh thuỷ sản tiếp tục được kiểm soát. https://tongcucthuysan.gov.vn/vi-vn/nu%C3%B4i-tr%E1%BB%93ng-th%E1%BB%A7y-s%E1%BA%A3n/-ph%C3%B2ng-ch%E1%BB%91ng-d%E1%BB%8Bch-b%E1%BB%87nh/doc-tin/017384/2022-05-20/dich-benh-thuy-san-tiep-tuc-duoc-kiem-soat, [Truy cập 13/9/2022].
  7. Báo Doanh nhân và Pháp lý (2021), Thừa Thiên Huế: hơn 20 tỷ đồng "bốc hơi" vì nuôi tôm chân trắng, https://doanhnhanphaply.vn/thua-thien-hue-hon-20-ty-dong-boc-hoi-vi-nuoi-tom-chan-trang-d16855.html. [Truy cập 30/10/2022].
  8. Hatai, K., Roza, D., and Nakayama, T. (2000), Identification of lower fungi isolated from larvae of mangrove crab, Scylla serrata, in Indonesia, Mycoscience, 41(6), 565–572. https://doi.org/10.1007/BF02460922.
  9. Choi, Y. J., Lee, S. H., T. T. N. Thuong, B. Nam, and Lee, H. B. (2019), Characterization of A chlyaamericana and A. isexualis (Saprolegniales Oomycota) isolatedfromfreshwater environments in Korea, Mycobiology, 47(2), 135–142, 10.1080/12298093.2018.1551855.
  10. De Hoog G. S., Guarro, J., Gené, J., and Figueras, M. J. (2000), Atlas of clinical fungi, 2nd edition, Centraalbureau voor schimmelculture, 1126.
  11. P. M. Duc and Hatai, K. (2009), Pathogenicity of anamorphic fungi Plectosporium oratosquillae and Acremonium sp. to Mantis shrimp, Oratosquilla oratoria, Fish Pathology, 44(2), 81–85. https://www.jstage.jst.go.jp/article/jsfp/44/2/44_2_81/_pdf.
  12. Sung, H. H., Hsu, S. F., Chen, C. K., Ting, Y. Y., and Chao, W. L. (2001), Relationships between disease outbreak in cultured tiger shrimp (Penaeus monodon) and the composition of Vibrio communities in pond water and shrimp hepatopancreas during cultivation, Aquaculture, 192(2-4), 101–110. https://doi.org/10.1016/S0044-8486(00)00458-0.
  13. Barrow, G. I. and Feltham, R. K. A. (1993), Cowan and Steel‘s manual for the indentification of medical bacteria, 3rd edn: Cambridge Univesity Press, Cambridge.
  14. Trương Minh Út, Lê Minh Khôi, Nguyễn Trọng Nghĩa, Lý Thị Ngọc Duyên , Từ Thanh Dung (2021), Xác định khả năng gây bệnh phân trắng của vi khuẩn Vibrio spp. phân lập trên tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) ở một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 08(129). https://tapchi.vaas.vn/sites/tapchi.vaas.vn/files/tapchi/2022-01/tc19-2021.pdf.
  15. Yao, L., Wang, C., Li, G., and Xie, G. (2022), Identification of Fusarium solani as a causal agent of black spot disease (BSD) of Pacific white shrimp, Litopenaeus vannamei, Aquaculture, 548(1), 737–602. 10.1016/j.aquaculture.2021.737602.
  16. Nordmo, R. and Ramstad, A. (2003), Comparison of different challenge methods to evaluate the efficacy of furunculosis vaccines in Atlantic salmon, Salmo salar L., Journal of Fish disease, 20(2). https://doi.org/10.1046/j.1365-2761.1997.d01-114.x.
  17. Reed, L. and Muench, H. (1938), A simple method of estimating fifty per cent endpoints, American journal of epidemiology, 27(3), 493–497. https://doi.org/10.1093/oxfordjournals.aje.a118408.
  18. L. Tran, Nunan, L., Redman, R. M., et al. (2013), Determination of the infectious nature of the agent of acute hepatopancreatic necrosis syndrome affecting penaeid shrimp, Disease of Aquature Organisms, 105, 45–55. https://doi.org/10.3354/dao02621.
  19. N. T. Nghĩa, Đ. T. H. Oanh, T. Q. Phú, P. A. Tuấn (2015), Phân lập và xác định khả năng gây hoại tử gan tụy của vi khuẩn Vibrio paraheamolyticus phân lập từ tôm nuôi ở Bạc Liêu, Tạp chí khoa học, Trường Đại học Cần Thơ: Phần B: Nông nghiệp, Thuỷ sản và Công nghệ Sinh học, 39, 99–107. https://sj.ctu.edu.vn/ql/docgia/tacgia-16192/baibao-8444.html.
  20. Lightner, D. V., Redman, R. M., Pantoja, C. R., Noble, B. L., and T. Loc. (2012), Early mortality syndrome affects shrimp in Asia. https://www.globalseafood.org/advocate/early-mortality-syndrome-affects-shrimp-in-asia/ [Truy cập 30/9/2022].
  21. Koch, R. (1876), Untersuchungen über Bakterien: V. Die Ätiologie der Milzbrand-Krankheit, begründet auf die Entwicklungsgeschichte des Bacillus anthracis [Investigations into bacteria: V. The etiology of anthrax, based on the ontogenesis of Bacillus anthracis], Cohns Beitrage zur Biologie der Pflanzen (bằng tiếng Đức), 2, 277–310.
  22. N. N. Phước, N. T. X. Hồng, N. C. Chung (2020), Nghiên cứu độc lực của một số chủng vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND) trên tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) nuôi tại Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 18(3), 202–211. http://tapchi.vnua.edu.vn/wp-content/uploads/2020/06/tap-chi-so-3.1.5-1.pdf.
  23. H. T. Quang, T. T. Lan, T. T. H. Hai, P. T. H. Yen, T. Q. K. Van, H. T. Tung, et al. (2020), Genetic diversity and toxic genes analysis of Vibrio spp. isolated from white leg shrimp and marine fishes cultured in Tam Giang lagoon in Thua Thien Hue province, Vietnam, Indian Journal of Science and Technology, 13(13), 1412–1422. 10.17485/IJST/v13i13.161.
  24. T. L. Dang, A. T. Pham, T. V. Phan (2018), Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease (AHPND) in Vietnam, Asian Fisheries Science, 31S, 274–282. https://doi.org/10.33997/j.afs.2018.31.S1.020.
  25. Kondo, H., T. V. Phan, L. T. Dang, and Hirono, I. (2015), Draft genome sequence of non-Vibrio parahaemolyticus Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease Strain KC13.17.5, isolated from diseased shrimp in Vietnam, Genome Announcements, 3(5), e00978-15. https://doi.org/10.1128/genomeA.00978-15.
  26. Dư Ngọc Tuân, Trần Kiến Đức, Nguyễn Văn Có, Nguyễn Văn Minh (2019), Đánh giá khả năng gây bệnh của Vibrio sp. phân lập từ tôm thẻ bị bệnh hoại tử gan tụy cấp tính tại Ninh Thuận, Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thuỷ sản, Trường Đại học Nha Trang, 4, 181–188. https://tapchi.ntu.edu.vn/docgia/tacgia-33493/baibao-382.html.